Bài 26. Châu chấu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ Thu |
Ngày 04/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Châu chấu thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Môn: Sinh Học
Giáo viên giảng dạy:
Trương Thị Xuân Hương
Lớp 7
2
1. Kiểm tra bài cũ.
Cơ thể nhện có mấy phần? Nêu đặc điểm cấu tạo từng phần trên?
3
Đáp án:
Cơ thể nhện gồm có 2 phần: Đầu- ngực và bụng.
Đặc điểm:
- Đầu – ngực : Có đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
- Bụng: Có khe hở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
+ Khe thở: Hô hấp.
+ Lỗ sinh dục: Sinh sản.
+ Núm tuyến tơ : Sinh ra tơ nhện.
4
LỚP SÂU BỌ
Tiết 28,Bài 26 CHÂU CHẤU
5
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? Chúng ta thường thấy châu chấu sống ở đâu?
Châu chấu sống ở đồng lúa, đồng cỏ, nơi trồng bắp,……
Quan sát H 26.1 và trả lời các câu hỏi sau:
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
6
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu:
+ Ngực:
+ Bụng:
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? Nhìn lại H 26.1 SGK, hãy mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu ?
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở. Thở bằng ống khí.
mắt kép,cơ quan miệng.
Râu,
3
đôi chân, 2 đôi cánh
Nhiều đốt, mỗi đốt
có một đôi lỗ thở.
A- Đầu:1.Râu; 2. Mắt kép; 3. Cơ quan miệng.
B- Ngực: 4. Chân; 5.Cánh.
C- Bụng: 6. Lỗ thở.
7
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
2. Di chuyển:
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? Châu chấu di chuyển theo mấy cách?
Theo 3 cách : Bò, nhảy, bay.
8
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
2. Di chuyển:
Di chuyển theo 3 cách: Bò, nhảy , bay.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? So với các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa, cánh cam, kiến, bọ hung…Khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao?
Linh hoạt hơn. Vì : Chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. Châu chấu có đôi càng, chúng luôn giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám đến nơi an toàn rất nhanh chóng . Nếu cần di chuyển xa, từ cú nhảy đó châu chấu giương đôi cánh ra, có thể bay từ ruộng này sang ruộng khác, vùng này sang vùng khác .
9
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo.
2. Di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
Quan sát H 26.2 .
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào khác với tôm?
Có 4 hệ cơ quan khác tôm : Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
10
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo.
2. Di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết.
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa ?
Hệ tiêu hóa :
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
11
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo.
2. Di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết.
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
- Hệ hô hấp: Các lỗ thở ở bụng, hệ thống ống khí chằng chịt đem oxi tới các tế bào.
- Hệ tuần hoàn : Tim hình ống. Hệ mạch hở.
? Hệ hô hấp của châu chấu có đặc điểm gì?
Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào.
? Châu chấu là loài có tim, cấu tạo đơn giản . Vậy tim có đặc điểm gì?
Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng. Hệ mạch hở.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
12
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết.
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
- Hệ hô hấp: Các lỗ thở ở bụng, hệ thống ống khí chằng chịt đem oxi tới tế bào.
- Hệ tuần hoàn : Tim hình ống. Hệ mạch hở.
Thảo luận nhóm, và trả lời các câu hỏi sau:
? Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
? Vì sao hệ tuần hoàn ở Sâu bọ lại đơn giản khi hệ thống ống khí phát triển ?
Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
13
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
- Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí ở hai bên thành bụng.
- Hệ tuần hoàn : Tim hình ống .Hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh : Dạng chuỗi hạch,có hạch não phát triển.
? Hệ thần kinh của châu chấu có dạng gì ?
Hệ thần kinh ở châu chấu ở dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
14
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
Quan sát H 26.4 SGK và đọc thông tin SGK .
? Thức ăn của châu chấu là gì ?
Châu chấu ăn chồi và lá cây.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
ss
15
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
? Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ?
Bụng châu chấu luôn phập phồng để hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
16
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản và phát triển.
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành tổ ở dưới đất.
Đọc thông tin SGK và quan sát
H 26.5.
? Nêu các đặc điểm sinh sản của châu chấu ? Chúng thường đẻ trứng ở đâu?
Châu chấu phân tính. Tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến sinh dục phụ hình ống, đẻ trứng dưới đất.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
17
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản và phát triển.
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành tổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
? Châu chấu có phàm ăn không và ăn loại thức ăn gì?
Cấu tạo cơ quan miệng của châu chấu với hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe. Chúng rất phàm ăn và thuộc loại Sâu bọ ăn thực vật nhất là ăn lá, chồi non và ngọn cây.
? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng thành?
Châu chấu non phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin không lớn lên được.Đó là hình thức biến thái không hoàn toàn.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
Đầu
18
a- Dạ dày.
b- Ống bài tiết.
c- Hạch não.
d- Ruột tịt.
e- Tim.
f- Chuỗi hạch thần kinh bụng.
Điền tên các bộ phận chưa biết vào đúng vị trí.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
d
e
c
f
b
a
Củng cố.
19
Kiểm tra đánh giá.
Chọn câu đúng trong các câu sau đây và khoanh tròn:
Câu 1: Cơ thể châu chấu có mấy phần, đó là những phần nào?
a- Cơ thể có 2 phần : Đầu ngực và bụng.
b- Cơ thể có 3 phần : Đầu, ngực, bụng.
c- Cơ thể có 2 phần: Đầu, bụng.
d- Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực và bụng.
Câu 2: Châu chấu di chuyển bằng những cách nào trong các cách sau đây?
a- Bò bằng cả ba đôi chân.
b- Nhảy bằng đôi chân sau.
c- Nhảy và bay.
d- Cả a, b, c đúng.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
b-
Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng
d-
Cả a, b, c đúng.
20
Kiểm tra đánh giá.
Câu 3: Hệ tiêu hóa của châu chấu có đặc điểm khác tôm là?
a- Không có tuyến tiêu hóa.
b- Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết.
c- Thức ăn được chuyển đổi hóa học trong dạ dày.
d- Hai câu b, c đúng.
Câu 4: Nhiều loài châu chấu bay đến đâu thì xảy ra mất mùa đến đó vì:
a- Châu chấu ăn rất khỏe, cắn hại dữ dội.
b- Châu chấu mang virut gây bệnh cho các loại cây trồng.
c- Châu chấu là động vật báo hiệu thời tiết hạn hán sẽ xảy ra.
d- Cả a, b, c đúng.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
b-
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài
tiết.
a-
Châu chấu ăn rất khỏe, cắn hại dữ dội.
21
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
22
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
23
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
24
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
25
Dặn dò.
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Đọc lại mục “ Em có biết” .
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập.
- Xem trước Bài 27 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
26
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE,
CÁC EM HỌC GIỎI.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Môn: Sinh Học
Giáo viên giảng dạy:
Trương Thị Xuân Hương
Lớp 7
2
1. Kiểm tra bài cũ.
Cơ thể nhện có mấy phần? Nêu đặc điểm cấu tạo từng phần trên?
3
Đáp án:
Cơ thể nhện gồm có 2 phần: Đầu- ngực và bụng.
Đặc điểm:
- Đầu – ngực : Có đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
- Bụng: Có khe hở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
+ Khe thở: Hô hấp.
+ Lỗ sinh dục: Sinh sản.
+ Núm tuyến tơ : Sinh ra tơ nhện.
4
LỚP SÂU BỌ
Tiết 28,Bài 26 CHÂU CHẤU
5
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? Chúng ta thường thấy châu chấu sống ở đâu?
Châu chấu sống ở đồng lúa, đồng cỏ, nơi trồng bắp,……
Quan sát H 26.1 và trả lời các câu hỏi sau:
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
6
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu:
+ Ngực:
+ Bụng:
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? Nhìn lại H 26.1 SGK, hãy mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu ?
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở. Thở bằng ống khí.
mắt kép,cơ quan miệng.
Râu,
3
đôi chân, 2 đôi cánh
Nhiều đốt, mỗi đốt
có một đôi lỗ thở.
A- Đầu:1.Râu; 2. Mắt kép; 3. Cơ quan miệng.
B- Ngực: 4. Chân; 5.Cánh.
C- Bụng: 6. Lỗ thở.
7
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
2. Di chuyển:
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? Châu chấu di chuyển theo mấy cách?
Theo 3 cách : Bò, nhảy, bay.
8
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo:
Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
2. Di chuyển:
Di chuyển theo 3 cách: Bò, nhảy , bay.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
? So với các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa, cánh cam, kiến, bọ hung…Khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao?
Linh hoạt hơn. Vì : Chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. Châu chấu có đôi càng, chúng luôn giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám đến nơi an toàn rất nhanh chóng . Nếu cần di chuyển xa, từ cú nhảy đó châu chấu giương đôi cánh ra, có thể bay từ ruộng này sang ruộng khác, vùng này sang vùng khác .
9
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo.
2. Di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
Quan sát H 26.2 .
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào khác với tôm?
Có 4 hệ cơ quan khác tôm : Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
10
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo.
2. Di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết.
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa ?
Hệ tiêu hóa :
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
11
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo.
2. Di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết.
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
- Hệ hô hấp: Các lỗ thở ở bụng, hệ thống ống khí chằng chịt đem oxi tới các tế bào.
- Hệ tuần hoàn : Tim hình ống. Hệ mạch hở.
? Hệ hô hấp của châu chấu có đặc điểm gì?
Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào.
? Châu chấu là loài có tim, cấu tạo đơn giản . Vậy tim có đặc điểm gì?
Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng. Hệ mạch hở.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
12
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết.
Miệng → hầu→diều→dạ dày→ruột tịt→ruột sau→trực tràng→hậu môn.
- Hệ hô hấp: Các lỗ thở ở bụng, hệ thống ống khí chằng chịt đem oxi tới tế bào.
- Hệ tuần hoàn : Tim hình ống. Hệ mạch hở.
Thảo luận nhóm, và trả lời các câu hỏi sau:
? Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
? Vì sao hệ tuần hoàn ở Sâu bọ lại đơn giản khi hệ thống ống khí phát triển ?
Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
13
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
- Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí ở hai bên thành bụng.
- Hệ tuần hoàn : Tim hình ống .Hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh : Dạng chuỗi hạch,có hạch não phát triển.
? Hệ thần kinh của châu chấu có dạng gì ?
Hệ thần kinh ở châu chấu ở dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
14
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
Quan sát H 26.4 SGK và đọc thông tin SGK .
? Thức ăn của châu chấu là gì ?
Châu chấu ăn chồi và lá cây.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
ss
15
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
? Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ?
Bụng châu chấu luôn phập phồng để hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
16
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản và phát triển.
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành tổ ở dưới đất.
Đọc thông tin SGK và quan sát
H 26.5.
? Nêu các đặc điểm sinh sản của châu chấu ? Chúng thường đẻ trứng ở đâu?
Châu chấu phân tính. Tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến sinh dục phụ hình ống, đẻ trứng dưới đất.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
17
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản và phát triển.
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành tổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
? Châu chấu có phàm ăn không và ăn loại thức ăn gì?
Cấu tạo cơ quan miệng của châu chấu với hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe. Chúng rất phàm ăn và thuộc loại Sâu bọ ăn thực vật nhất là ăn lá, chồi non và ngọn cây.
? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng thành?
Châu chấu non phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin không lớn lên được.Đó là hình thức biến thái không hoàn toàn.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
Đầu
18
a- Dạ dày.
b- Ống bài tiết.
c- Hạch não.
d- Ruột tịt.
e- Tim.
f- Chuỗi hạch thần kinh bụng.
Điền tên các bộ phận chưa biết vào đúng vị trí.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
d
e
c
f
b
a
Củng cố.
19
Kiểm tra đánh giá.
Chọn câu đúng trong các câu sau đây và khoanh tròn:
Câu 1: Cơ thể châu chấu có mấy phần, đó là những phần nào?
a- Cơ thể có 2 phần : Đầu ngực và bụng.
b- Cơ thể có 3 phần : Đầu, ngực, bụng.
c- Cơ thể có 2 phần: Đầu, bụng.
d- Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực và bụng.
Câu 2: Châu chấu di chuyển bằng những cách nào trong các cách sau đây?
a- Bò bằng cả ba đôi chân.
b- Nhảy bằng đôi chân sau.
c- Nhảy và bay.
d- Cả a, b, c đúng.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
b-
Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng
d-
Cả a, b, c đúng.
20
Kiểm tra đánh giá.
Câu 3: Hệ tiêu hóa của châu chấu có đặc điểm khác tôm là?
a- Không có tuyến tiêu hóa.
b- Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết.
c- Thức ăn được chuyển đổi hóa học trong dạ dày.
d- Hai câu b, c đúng.
Câu 4: Nhiều loài châu chấu bay đến đâu thì xảy ra mất mùa đến đó vì:
a- Châu chấu ăn rất khỏe, cắn hại dữ dội.
b- Châu chấu mang virut gây bệnh cho các loại cây trồng.
c- Châu chấu là động vật báo hiệu thời tiết hạn hán sẽ xảy ra.
d- Cả a, b, c đúng.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
b-
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài
tiết.
a-
Châu chấu ăn rất khỏe, cắn hại dữ dội.
21
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
22
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
23
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
24
Một số hình ảnh gây hại của châu chấu đối với mùa màng và cây trồng.
Tiết 28 Bài 26 : CHÂU CHẤU
25
Dặn dò.
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Đọc lại mục “ Em có biết” .
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập.
- Xem trước Bài 27 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
V. Luyện tập-Củng cố,dặn dò.
26
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE,
CÁC EM HỌC GIỎI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)