Bài 25. Tính chất của phi kim

Chia sẻ bởi Lê Quốc Bảo | Ngày 30/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Tính chất của phi kim thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

1. Tính chất hóa học của phi kim
Hợp chất
khí
Phi kim
Oxit axit
Muối
2. Tính chất hóa học của một số phi kim
HCl
Cl2
Nước Giaven
Muối clorua
Nước clo
Cl2 + H2  2HCl
Cl2 + 2Na  2NaCl
Cl2+2NaOH NaCl + NaClO + H2O
a/ Tính chất hóa học của clo
Cacbon
CaCO3
CO2
CO
Na2CO3
CO2
(1) C + CO2 2 CO
(2) C + O2  CO2
(3) 2CO + O2  2CO2
(4) CO2 + C  2CO
(5) CO2 + CaO  CaCO3
(6) CO2+2NaOHNa2CO3 + H2O
(7) CaCO3  CaO + CO2
(8) Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2
2. Tính chất hóa học của một số phi kim
b/ Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon
Bài tập 4:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hóa học đặc trưng của A.
+ Cấu tạo nguyên tử của Na:
- Có 1 electron lớp ngoài cùng (ở nhóm 1).
đáp án:
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng HTTH. Hãy cho biết:
- Điện tích hạt nhân 11+ và có 11 electron (số hiệu 11)
- Có 3 lớp e (ở chu kì 3)
+ Tính chất đặc trưng: Na đứng đầu chu kì  là một kim loại mạnh
So sánh tính chất của Na với các nguyên tố xung quanh:
- Na có tính kim loại mạnh hơn Mg vì trong một chu kì, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Na có tính kim loại mạnh hơn Li và yếu hơn K vì trong một nhóm, tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Giải:
Tóm tắt: 69,6g MnO2 + HClđ dư ? Khí X.
Khí X + 500ml dd NaOH 4M ? dd A.
Tính CM của các chất trong A.
- Khí X là Cl2, dd A là nước Gia-ven: NaCl, NaClO, có thể còn NaOH dư
- Các PTHH:
MnO2 + 4HCl ? MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
0,8mol 0,8mol
Bài tập 6:
Cl2 + 2NaOH ? NaCl + NaClO + H2O (2)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,8 mol 1,6 mol 0,8 mol 0,8 mol
Trong 500 ml dd A có: 0,8 mol NaCl; 0,8 mol NaClO; 0,4 mol NaOH dư.
Vậy: CM(NaCl) = 0,8 : 0,5 = 1,6 M
CM(NaClO) = 0,8 : 0,5 = 1,6 M
CM(NaOH) = 0,4 : 0,5 = 0,8 M
-
Hướng dẫn bài tập 5 (SGK):
a. Hãy xác định công thức hoá học của loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn khí cacbon oxit thi thu được 22,4 gam một chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam.
b. Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Hướng dẫn

a/ Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
PTHH : FexOy + yCO  xFe + yCO2

nFe = = 0,4 (mol)

noxit = nFe = (mol)

Ta có : => x : y = 2 : 3

(Fe2O3)n = (112 + 48)n = 160 => n = 1
Vậy công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3
Câu b/ giải bình thường được mCaCO3 = 60 (g)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Quốc Bảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)