Bài 25. Tính chất của phi kim

Chia sẻ bởi Võ Chí Dũng | Ngày 30/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Tính chất của phi kim thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
Huyện nho quan
O
H
H
giáo án điện tử môn hoá học
giáo viên thực hiện: võ chí dũng - trường thcs sơn hà
Chương 3
Phi kim.
Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Phi kim có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ?

*Clo, các bon, silic có những tính chất và ứng dụng gì ?

*Bảng HTTH các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì ?
Chương 3 Phi kim - Sơ lược về bảng HTTH các nguyên tố hoá học
Bài 25
tính chất của phi kim
I-Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
1.Trạng thái tự nhiên
- Thể rắn : S, P ,C .
- Thể lỏng: Br2
- Thể khí: Cl2, H2, O2, N2.
2. Tính chất vật lí
Hầu hết không dẫn điện, dẫn nhiệt, to nóng chảy thấp, một số phi kim độc như Cl2, Br2..
II- Tính chất hoá học
1. Tác dụng với kim loại
Bài tập số 2 (SGK-T47)
Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit)
Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi


Hiện tượng hoá học vì có chất mới tạo thành.

Hiện tượng vật lí vì không có chất mới tạo thành.
Hiện tượng hoá học vì có chất mới tạo thành.

? Hiện tượng vật lí vì không có chất mới tạo thành.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 18
phản ứng hoá học













i- định nghĩa
Thế nào
là phản ứng
hoá học?
Quan sát thí nghiệm
Tiết 18
phản ứng hoá học













i- định nghĩa
Trong phản ứng hoá học có những thành phần nào?
-Trong PƯHH: Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia phản ứng); chất mới sinh ra là sản phẩm.
Thí dụ:
Canxi cacbonat
Canxi oxit
Cacbon đioxit
+
Đọc là: Canxi cacbonat bị phân huỷ thành canxi oxit và cacbon đioxit.
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh đioxit
+
Khí Oxi
Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit.
Định nghĩa: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học (PƯHH).
2. PƯHH ghi theo phương trình chữ.
Tên
các chất
phản ứng
Tên các
sản phẩm
Sắt
Sắt(II)clorua
Khí Hidro
Axit Clohidric
+
to
to
Chất tham gia
Sản phẩm
+
b) Nước bị phân huỷ thành khí Oxi và khí Hidro.
Nước
Khí hidro
c). Cho mẩu Natri vào Nước thu được dung dịch Natri hidroxit và khí Hidro.
Natri
Natri hidroxit
+
khí oxi
+
Viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học sau, chỉ ra Chất tham gia và sản phẩm:
a) Than (Cacbon) tác dụng với khí Oxi tạo thành khí Cacbon đioxit.
Cacbon
Cacbon đioxit
+
Khí Oxi
Chất tham gia
Sản phẩm
to
Th?o lu?n nhóm
Nước
Khí hidro
+
đp













i- định nghĩa
1. Định nghĩa: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học (PƯHH).
2. PƯHH được ghi theo phương trình chữ:
Tên
các chất
phản ứng
Tên các
sản phẩm
iI- diễn biến của phản ứng hoá học
Tiết 18
phản ứng hoá học
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Trong quá trìnhphản ứng
Diễn biến của phản ứng hóa học
Phân tử H2O
Phân tử H2
Phân tử O2
Diễn biến của phản ứng hóa học
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
H2
O2
H2O
Phản ứng kết thúc













i- định nghĩa
- Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học (PƯHH).
-PƯHH được ghi theo phương trình chữ:
Tên
các chất
thamgia
phản ứng
Tên các
sản phẩm
iI- diễn biến của phản ứng hoá học
Có kết luận gì về diễn biến của phản ứng hoá học.
Tiết 18
phản ứng hoá học
Kết luận: "Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác".
Dẫn đến chất này biến đổi thành chất khác.













i- định nghĩa
1. Định nghĩa: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học (PƯHH).
2. PƯHH ghi theo phương trình chữ:
Tên
các chất
phản ứng
Tên các
sản phẩm
iI- diễn biến của phản ứng hoá học
Kết luận: "Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác". Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
Tiết 18
phản ứng hoá học
MUốI
Dung dịch muối ăn
Muối













I-Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
1.Trạng thái tự nhiên
- Thể rắn : S, P ,C .
- Thể lỏng: Br2
- Thể khí: Cl2, H2, O2, N2.
2. Tính chất vật lí
Hầu hết không dẫn điện, dẫn nhiệt, to nóng chảy thấp, một số phi kim độc như Cl2, Br2..
II- Tính chất hoá học
Ghi lại phương trình chữ của phản ứng hóa học trong các thí nghiệm sau:
a. Cho viên kẽm vào axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hidro
b. Nhiệt phân kali clorat thu được kali clorua và khí oxi
c. Đốt kim loại đồng trong không khí thu được đồng(II) oxit
Bài tập 2
Tiết 18
phản ứng hoá học
Môn hoá thật là lý thú
MVI_0620.avi
Chi tiết máy bị han gỉ trong môi trường nóng ẩm.
Cháy rừng sinh ra khí cacbondioxit gây hiệu ứng nhà kính













i- định nghĩa
1. Định nghĩa: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học (PƯHH).
2. PƯHH ghi theo phương trình chữ:
Tên
các chất
phản ứng
Tên các
sản phẩm
iI- diễn biến của phản ứng hoá học
Kết luận: "Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác". Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
Tiết 18
phản ứng hoá học
Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc phần lý thuyết.
Lấy thêm các ví dụ PƯHH, xác định đúng chất phản ứng, chất sản phẩm.
Có kỹ năng viết đúng phương trình PƯHH bằng chữ.
Làm các bài tập SGK, SBT.
Xem trước các mục III, IV.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Chí Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)