Bài 25. Tiêu hóa ở khoang miệng

Chia sẻ bởi Vũ Hồng Quân | Ngày 01/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Tiêu hóa ở khoang miệng thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

NHiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ sinh học 8
Người thực hiện: Nguyễn Thị ái
Trường : THCSXuân giang - Sóc sơn - Hà nội
trường thcs Xuân Giang
Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người là gì?
Kiểm tra bài cũ.
Vai trò của tiêu hoá là:
Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột vào máu cung cấp cho tế bào của cơ thể, và thải bỏ những chất thừa không hấp thụ được ra ngoài.
? Trong khoang miệng có những cơ quan nào tham gia tiêu hoá thức ăn.
Có 3 loại : Răng: + Cửa: Cắt thức ăn
+ Nanh: Giữ và xé thức ăn
+ Hàm: Nghiền thức ăn
Răng cửa
Tuyến nước bọt
Nơi tiết nước bọt

Lưỡi
Răng nanh
Răng hàm
Cửa
Nanh
Hàm
Răng - Lưỡi - Tuyến nước bọt
- Răng:
Lưỡi
Tuyến nước bọt
Cơ môi, cơ má
Răng:
Có mấy loại răng? Nêu chức năng chính của từng loại răng ?
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
1.Các cơ quan trong
khoang miệng
1.Các cơ quan trong
khoang miệng
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
2. Các hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Bài tập: (Thảo luận nhóm)
Hãy điền các cụm từ phù hợp theo cột và theo hàng trong bảng 25 (SGK)
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Bài tập: (Thảo luận nhóm)
Hãy điền các cụm từ phù hợp theo cột và theo hàng trong bảng 25 (SGK)
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Enzim Amilaza biến đổi tinh bột chín thành đường Matôzơ trong điều kiện nào?
Vậy trong khoang miệng có những hoạt động nào biến đổi thức ăn ?
Khi nhai mẩu bánh mỳ hoặc nhai kỹ một miếng cơm. Ta có cảm giác ngọt vì sao ?
Chú ý:
Khi ăn: Cần ăn chậm nhai kỹ
Tạo không khí vui vẻ khi ăn
Chế biến, bày biện món ăn hấp dẫn
> Tăng khả năng tiết dịch tiêu hoá
-> Hiệu xuất tiêu hoá cao.
2. Các hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng
Đường mantôzơ
+ Biến đổi lý học:
- Tiết nước bọt.
- Nhai, nghiền, đảo trộn thức ăn -> Làm thức ăn nhỏ, mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt
- Tạo viên thức ăn vừa để dễ nuốt.
Tinh bột
Amilaza
Hình 25.2
+ Biến đổi hoá học:
Hoạt động của Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ.
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
1.Các cơ quan trong
khoang miệng
ở miệng thức ăn được biến đổi về mặt nào là chủ yếu? ý nghĩa của sự biến đổi đó?
Muốn thức ăn tiêu hoá tốt chúng ta cần chú ý những gì?
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
2. Các hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng
1.Các cơ quan trong
khoang miệng
Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ
quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
Thức ăn được nuốt từ miệng qua hầu xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi.
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Miệng thông với đường hô hấp nhưng tại sao khi ta nuốt thức ăn không lọt vào đường hô hấp?
2. Các hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng
1. Các cơ quan trong
khoang miệng
* Hoạt động nuốt:
Thức ăn được lưỡi đẩy vào hầu, khi chạm gốc lưỡi --> phản xạ nuốt. Khi nuốt lưỡi nâng lên kéo khẩu cái mềm nâng lên đóng kín 2 lỗ thông lên mũi, đồng thời kéo nắp thanh quản đóng kín lỗ khí quản lại để thức ăn không lọt vào đường hô hấp, mà thức ăn đi thẳng xuống thực quản.
II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
2. Các hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
1. Các cơ quan trong
khoang miệng
Như vậy nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản diễn ra như thế nào?
Thức ăn qua thực quản có biến đổi gì về mặt lí học và hoá học không?
II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
2. Các hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng
Thức ăn được nuốt từ miệng qua hầu xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi.
Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động co giãn của các cơ thực quản.
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Lực đẩy của viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày được tạo ra như thế nào ?
1. Các cơ quan trong
khoang miệng
Hãy kể một số bệnh về răng miệng thường hay mắc? Nguyên nhân?
Biện pháp:
Vệ sinh răng miệng đúng cách.
Đánh răng sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Cần vệ sinh trong ăn uống.
Sử dụng nguồn nước sạch.
-> Cần bảo vệ môi trường nước không
bị ô nhiễm.
Thức ăn được nuốt từ miệng qua hầu xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi.
Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thưc quản
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Tại sao khi ăn uống không nên cười đùa, nói nhiều?
Để phòng tránh các bệnh về răng miệng và đường tiêu hoá chúng ta cần phải làm gì?
I. Tiêu hoá ở khoang miệng
2. Các hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng
1. Các cơ quan trong
khoang miệng
II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
Nhờ hoạt động phối hợp của (1)...lưỡi, các cơ môi và má cùng các tuyến (2)...làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt. Một phần (3)..... được enzim amilazim biến đổi thành đường mantôzơ.
Thức ăn được (4)..xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của (5)...và được đẩy qua (6)...xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản.
Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt. Một phần tinh bột chín được enzim amilazim biến đổi thành đường mantôzơ.
Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi và được đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản.
Ghi nhớ:
Tiết 27 - bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
Bài tập trắc nghiệm:

Bài 1. Hãy chọn đáp án đúng trong câu sau:
Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
Biến đổi lí học
b. Nhai, đảo, trộn thức ăn
c. Biến đổi hóa học
d. Tiết nước bọt
e. Gồm a, b, c và d
f. Gồm a và c
f
Bài 2. Hãy chọn đáp án đúng trong câu sau:
Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng là :
a. Prôtên, gluxit, lipit
b. Tinh bột chín
c. Prôtêin, tinh bột, hoa quả
d. Bánh mì, dầu thực vật
b
Bài 3. Điền dấu "x" vào ô trống ?
x
x
x
x
x
x
x
x
Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài
Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị bài thực hành:
( Theo mục 2- phần II- bài 26- SGK )
+ Dung dịch nước bọt đã lọc.
+ Hồ tinh bột
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô
cùng các em học sinh.
Kính chúc Quý thầy cô và các em
mạnh khoẻ.
Em có biết ?
Vai trò của nước bọt
Mỗi ngày cơ thể ta tiết ra khoảng 800- 1200 ml nước bọt. Bình thường mỗi giờ tiết khoảng 15ml, nhưng khi nói , khi nhai và đặc biệt khi ăn thức ăn khó sẽ tiết ra nhiều hơn. Ban ngày tiết ra nhiều hơn ban đêm.
Nước bọt không chỉ có vai trò trong tiêu hóa mà còn có tác dụng bảo vệ răng miệng. Sở dĩ vậy là nhờ trong nước bọt có chất lizôzim có tác dụng sát khuẩn. Những khi ta tiết ra ít nước bọt(vào ban đêm, khi uống thuốc kháng sinh.) sẽ là điều kiện cho vi khuẩn phát triển nơi vết thức ăn còn dính lại, tạo ra môi trường axit gây viêm răng lợi (hình dưới) và làm cho miệng có mùi hôi. Bởi vậy, cần phải vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn, đặc biệt là sau ăn bữa tối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hồng Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)