Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Quỳnh | Ngày 27/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Câu hỏi kiểm tra bài cũ
s
N
N
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.1
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.1
-K đóng:
Kim nam châm lệch đi so với phương ban đầu (Bắc-nam)
-K đóng: Đặt lõi sắt non vào trong ống dây:
thép
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.1
-K đóng:
Kim nam châm lệch đi so với phương ban đầu (Bắc-nam)
-K đóng: Đặt lõi thép vào trong ống dây:
Kim nam châm tiếp tục lệch đi so với phương ban đầu (Bắc-nam)
Sắt non
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.1
-K đóng:
Kim nam châm lệch đi so với phương ban đầu (Bắc-nam)
-K đóng: Đặt lõi thép vào trong ống dây:
Kim nam châm tiếp tục lệch đi so với phương ban đầu (Bắc-nam)
-K đóng: Đặt lõi sắt non vào trong ống dây:
Kim nam châm tiếp tục lệch đi so với phương ban đầu (Bắc-nam) một góc lớn hơn so với trường hợp ống dây có lõi thép.
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
Lõi sắt non
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
Lõi thép
Lõi sắt non
Khi K ngắt: - ống dây có lõi sắt non mất hết từ tính.
- ống dây có lõi thép vẫn giữ được từ tính.
C1
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
a, Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
b, Khi ngắt điện ống dây có lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính.
2. Kết luận.
* Lõi sắt hoặc lõi thép bị nhiễm từ và trở thành một nam châm khác.
* Không những sắt, thép bị nhiễm từ, mà nikên, côban…đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
2. Kết luận.
II. NAM CHÂM ĐIỆN.
C2
Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện H25.3. Cho biết ý nghiã của các con số ghi trên ống dây.
Giải thích
-Bộ phận chính của nam châm điện bao gồm ống dây dẫn, bên trong có lõi sắt non.
-0, 1000,1500: số vòng dây của ống dây.
-1A: cường độ dòng điện định mức.
-22 ôm: Điện trở của ống dây.
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
2. Kết luận.
II. NAM CHÂM ĐIỆN.
C3
Nam châm a…………………………. Nam châm b
Nam châm c…………………………. Nam châm d
Nam châm b…………………………. Nam châm e
Nam châm d…………………………. Nam châm e
yếu hơn
yếu hơn
yếu hơn
yếu hơn
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
2. Kết luận.
II. NAM CHÂM ĐIỆN.
III. VẬN DỤNG.
Giải thích nguyên lý hoạt động của chuông điện sau?
Chuông
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
2. Kết luận.
II. NAM CHÂM ĐIỆN.
III. VẬN DỤNG.
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
2. Kết luận.
II. NAM CHÂM ĐIỆN.
III. VẬN DỤNG.
Có thể em chưa biết
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
2. Kết luận.
II. NAM CHÂM ĐIỆN.
III. VẬN DỤNG.
N
s
N
s
N
s
N
s
N
s
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN
Bài 25:

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
1.Thí nghiệm: Hình 25.2
2. Kết luận.
II. NAM CHÂM ĐIỆN.
III. VẬN DỤNG.
BÀI TẬP VỀ NHÀ.
-Học thuộc ghi nhớ SGK trang 69.
-Làm bài tập SGK và SBT
Thí nghiệm hình 26.1
Thí nghiệm cần có các dụng cụ gì?
Thí nghiệm hình 26.1
Quan sát và cho biết có hiện tượng gì xãy ra đối với ống dây trong 2 trường hợp:
-Đóng công tắc K cho dòng điện chạy qua ống dây
-Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
Loa điện có cấu tạo gồm các bộ phận chính nào?
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Quan sát hình, và thông tin sách giáo khoa hãy cho biết loa điện hoạt động như thế nào?
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
Quan sát hình, và thông tin sách giáo khoa hãy cho biết rơle điện từ là gì?
Mạch điện 1
Mạch điện 2
M
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
Mạch điện 1
Mạch điện 2
M
Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là gì?
Thanh sắt non
Nam châm điện
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Động cơ M
M
Quan sát hình, hãy cho biết khi nào động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
C1: Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch 2 làm việc?
Thanh sắt non
Nam châm điện
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
P
C
S
N
P
Hệ thống chuông báo động gồm các bộ phận chính nào?
Gồm:
-2 miếng kim loại của công tắc K
-chuông điện C
-Nguồn điện P
-Rơle điện từ có nam châm điện N
-miếng sắt non S
K
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Sơ đồ minh họa hệ thống chuông báo động
Q
C
S
N
P
Quan sát hình, hãy hoàn thành C2.
-Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
Mạch điện 1
Mạch điện 2
*Khi đóng cửa, chuông có kêu không, tại sao
*Tại sao chuông lại kêu khi cửa hé mở?
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
C3: Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
C3: Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt
Trả lời
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
C3: Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt
L
2
1
S

M
động cơ
N
Hình 26.5
C4: Rơle dòng là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ.
K
C4: Rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ.
Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bìn thường.
L
2
1
S

M
động cơ
N
A
0
5
Hình 26.5
K
Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện N mạnh lên, thắng lực kéo của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng làm việc
C4:
A
0
5
M
M
Dòng điện lớn
Tiết 28 Bài 26

I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
C3: Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt
C4:Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện N mạnh lên, thắng lực kéo của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng làm việc
Củng cố
Nam châm được ứng dụng dùng để làm gì?
Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Quỳnh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)