Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vũ |
Ngày 27/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Sự nhiễm từ của Sắt, Thép -
Nam châm điện -
Ứng dụng của nam châm
Vật lý 9 – Bài: 25-26
I./ Sự nhiễm từ của sắt, thép:
Mắc mạch điện như hình vẽ (ống dây chưa có lõi sắt, thép)
Đóng khoá K, quan sát góc lệch của kim nam châm so với phương ban đầu. Nhận xét.
Cho lõi sắt (hoặc thép) vào ống dây
Đóng khoá K, nhận xét về góc lệch của kim nam châm so với trường hợp ống dây chưa có lõi sắt, thép
Lõi sắt, thép trong ống dây có dòng điện chạy qua có tác dụng gì?
Ống dây có lõi sắt non
Ống dây có lõi thép
I./ Sự nhiễm từ của sắt, thép:
C1: Nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây.
2. Kết luận:
a) Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
b) Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.
I./ Sự nhiễm từ của sắt, thép:
II./ Nam châm điện:
C2: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện.
Cho biết các con số ghi trên ống dây.
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách nào ?
C3: So sánh các nam châm điện: a và b; c và d; b,d và e nam châm nào mạnh hơn?
I = 1A
n = 250
I = 1A
n = 500
I = 1A
n = 300
I = 1A
n = 500
I = 2A
n = 300
I = 2A
n = 300
I = 2A
n = 750
a)
b)
c)
d)
b)
d)
e)
III./ Vận dụng:
C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút được các vụn sắt. Giải thích vì sao?
C5: Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào. Tại sao?
-
III./ Vận dụng:
K
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Có hiện tuợng gì xảy ra với ống dây khi:
Đóng khoá K, cho dòng điện chạy qua ống dây.
Đóng khoá K, di chuyển con chạy của biến trở.
Mắc mạch điện như hình vẽ
Đóng công tắc
Đóng khoá K, cho dòng điện chạy qua ống dây.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
s7
Đóng khoá K, di chuyển con chạy để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Đóng công tắc
s7
b/. Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
- Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển (dao động) dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
s6
2) Cấu tạo của loa điện:
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
2. Cấu tạo của loa điện
Hoạt động của loa điện:
Khi dòng điện vào ống dây thay đổi thì ống dây dao động, làm cho màn loa dao động theo và phát ra âm thanh.
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
2. Cấu tạo của loa điện
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ LOA ĐIỆN
II - Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Thanh sắt
K
Động cơ M
M
Tiếp điểm
Khi khoá K mở, động cơ M có hoạt động không?
Khi khoá K đóng, động cơ M có hoạt động không? Vì sao?
+
_
+
_
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Động cơ M
M
Khi khoá K đóng, nam châm hút thanh sắt, đóng mạch 2 làm động cơ M hoạt động.
Tiếp điểm
_
_
+
+
II - Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Thanh sắt
K
Động cơ M
M
Tiếp điểm
+
_
+
_
K
2. Ứng dụng: Chuông báo động
C2:
Khi cửa đóng, chuông điện không kêu. Tại sao?
2. Ứng dụng: Chuông báo động
C2:
Khi cửa mở, chuông điện kêu. Tại sao?
C3: :
Trong bệnh viện, làm thế nào bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
III- Vận dụng:
L
2
1
S
C4. Rơle dòng:
M
động cơ
N
là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ.
0
5
Vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc?
Dòng điện bình thường
Dòng điện quá mức
M
0 5
Khi dòng điện tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt.
VUI ĐỂ HỌC
Có các vật sau : một thanh nam châm, một thanh thép, một miếng xốp nhẹ, một chậu bằng nhựa đựng nước. Làm cách nào em có thể chế tạo thanh thép thành thanh nam châm?
Làm nhiễm từ thanh thép : Cho thanh thép tiếp xúc với nam châm.
Đặt thanh thép lên miếng xốp.
Thả nhẹ miếng xốp nổi trên mặt nước trong chậu.
Chờ thanh thép định hướng theo phương Bắc – Nam địa lí.
Đánh dấu cực của thanh thép .
Tìm ví dụ khác về ứng dụng của nam châm điện trong cuộc sống và kỹ thuật.
Làm BT 25.125.8, 26.1, 26.3 26.7(SBT)
Học bài và xem trước bài 27:
LỰC ĐIỆN TỪ.
Nam châm điện -
Ứng dụng của nam châm
Vật lý 9 – Bài: 25-26
I./ Sự nhiễm từ của sắt, thép:
Mắc mạch điện như hình vẽ (ống dây chưa có lõi sắt, thép)
Đóng khoá K, quan sát góc lệch của kim nam châm so với phương ban đầu. Nhận xét.
Cho lõi sắt (hoặc thép) vào ống dây
Đóng khoá K, nhận xét về góc lệch của kim nam châm so với trường hợp ống dây chưa có lõi sắt, thép
Lõi sắt, thép trong ống dây có dòng điện chạy qua có tác dụng gì?
Ống dây có lõi sắt non
Ống dây có lõi thép
I./ Sự nhiễm từ của sắt, thép:
C1: Nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây.
2. Kết luận:
a) Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
b) Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.
I./ Sự nhiễm từ của sắt, thép:
II./ Nam châm điện:
C2: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện.
Cho biết các con số ghi trên ống dây.
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách nào ?
C3: So sánh các nam châm điện: a và b; c và d; b,d và e nam châm nào mạnh hơn?
I = 1A
n = 250
I = 1A
n = 500
I = 1A
n = 300
I = 1A
n = 500
I = 2A
n = 300
I = 2A
n = 300
I = 2A
n = 750
a)
b)
c)
d)
b)
d)
e)
III./ Vận dụng:
C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút được các vụn sắt. Giải thích vì sao?
C5: Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào. Tại sao?
-
III./ Vận dụng:
K
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Có hiện tuợng gì xảy ra với ống dây khi:
Đóng khoá K, cho dòng điện chạy qua ống dây.
Đóng khoá K, di chuyển con chạy của biến trở.
Mắc mạch điện như hình vẽ
Đóng công tắc
Đóng khoá K, cho dòng điện chạy qua ống dây.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
s7
Đóng khoá K, di chuyển con chạy để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Đóng công tắc
s7
b/. Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
- Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển (dao động) dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
s6
2) Cấu tạo của loa điện:
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
2. Cấu tạo của loa điện
Hoạt động của loa điện:
Khi dòng điện vào ống dây thay đổi thì ống dây dao động, làm cho màn loa dao động theo và phát ra âm thanh.
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
I - Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
2. Cấu tạo của loa điện
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ LOA ĐIỆN
II - Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Thanh sắt
K
Động cơ M
M
Tiếp điểm
Khi khoá K mở, động cơ M có hoạt động không?
Khi khoá K đóng, động cơ M có hoạt động không? Vì sao?
+
_
+
_
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Động cơ M
M
Khi khoá K đóng, nam châm hút thanh sắt, đóng mạch 2 làm động cơ M hoạt động.
Tiếp điểm
_
_
+
+
II - Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Thanh sắt
K
Động cơ M
M
Tiếp điểm
+
_
+
_
K
2. Ứng dụng: Chuông báo động
C2:
Khi cửa đóng, chuông điện không kêu. Tại sao?
2. Ứng dụng: Chuông báo động
C2:
Khi cửa mở, chuông điện kêu. Tại sao?
C3: :
Trong bệnh viện, làm thế nào bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
III- Vận dụng:
L
2
1
S
C4. Rơle dòng:
M
động cơ
N
là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ.
0
5
Vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc?
Dòng điện bình thường
Dòng điện quá mức
M
0 5
Khi dòng điện tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt.
VUI ĐỂ HỌC
Có các vật sau : một thanh nam châm, một thanh thép, một miếng xốp nhẹ, một chậu bằng nhựa đựng nước. Làm cách nào em có thể chế tạo thanh thép thành thanh nam châm?
Làm nhiễm từ thanh thép : Cho thanh thép tiếp xúc với nam châm.
Đặt thanh thép lên miếng xốp.
Thả nhẹ miếng xốp nổi trên mặt nước trong chậu.
Chờ thanh thép định hướng theo phương Bắc – Nam địa lí.
Đánh dấu cực của thanh thép .
Tìm ví dụ khác về ứng dụng của nam châm điện trong cuộc sống và kỹ thuật.
Làm BT 25.125.8, 26.1, 26.3 26.7(SBT)
Học bài và xem trước bài 27:
LỰC ĐIỆN TỪ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)