Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Trí |
Ngày 29/04/2019 |
93
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ với lớp ngày hôm nay!
Chúc các em có một giờ học tốt
Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào và nói rõ các đại lượng trong công thức?
Nói nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg .K có nghĩa là gì?
Bài cũ
Vào mùa hè, khi dùng nước giải khát, người ta thường bỏ đá lạnh vào nước giải khát uống cho mát.Về hiện tượng này có hai bạn học sinh tranh luận như sau:
Bạn An: Đá lạnh đã truyền nhiệt cho nước và làm cho nước lạnh đi.
Bạn Bình: Không phải như thế!Nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, nên nước lạnh đi.
Theo em, ai đúng ai sai?
Tiết 30:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
? Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì nhiệt truyền theo nguyên lý nào?
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
? Dựa vào các nguyên lý truyền nhiệt, hãy xây dựng phương trình cân bằng nhiệt ?
Q thu vào = m. c.( t2 – t1)
Q toả ra = m. c.( t1 – t2)
? Tương tự công thức tính nhiệt lượng vật thu vào, hãy nêu công thức tính nhiệt lượng vật toả ra?
? Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào?
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Q toả ra = Q thu vào
Tiết 30:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q thu vào = m. c.( t2 – t1)
Q toả ra = m. c.( t1 – t2)
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
(SGK)
IV. Vận dụng
C1a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hổn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng.
C2: Người ta thả một miếng đồng khối lượng0,5kg vào 500g nước.Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C.Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
C3: Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C vào một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C.Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C.Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Q toả ra = Q thu vào
? Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt ta cần lưu ý vấn đề gì?
Người ta thả 3 miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của 3 miếng kim loại trên:
A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Tiết 30:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Người ta thả 3 miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới 1000C. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước:
A. Nhiệt lượng của 3 miếng truyền cho nước bằng nhau.
B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài
Học bài nắm các nguyên lý truyền nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt và vận dụng làm các bài tập 25.1 25.7/ sbt
Nghiên cứu bài: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
+ Nhiên liệu, năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
+ Công thức tính nhiệt lượng của nhiên liệu.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về khai thác dầu khí, than, …
Hướng dẫn bài 25.7*: Gọi x, y là khối lượng nước ở 150C và nước đang sôi.
Ta có : x + y = 100kg. (1)
Sau đó viết biểu thức nhiệt lượng nước đang sôi toả ra và nước ở 150C thu vào để nóng lên 350C rồi vận dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có : 20x = 65y (2)
Kết hợp (1) và ( 2) ta có: x = 76,5kg và y = 23,5kg.
Chúc các em có một giờ học tốt
Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào và nói rõ các đại lượng trong công thức?
Nói nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg .K có nghĩa là gì?
Bài cũ
Vào mùa hè, khi dùng nước giải khát, người ta thường bỏ đá lạnh vào nước giải khát uống cho mát.Về hiện tượng này có hai bạn học sinh tranh luận như sau:
Bạn An: Đá lạnh đã truyền nhiệt cho nước và làm cho nước lạnh đi.
Bạn Bình: Không phải như thế!Nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, nên nước lạnh đi.
Theo em, ai đúng ai sai?
Tiết 30:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
? Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì nhiệt truyền theo nguyên lý nào?
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
? Dựa vào các nguyên lý truyền nhiệt, hãy xây dựng phương trình cân bằng nhiệt ?
Q thu vào = m. c.( t2 – t1)
Q toả ra = m. c.( t1 – t2)
? Tương tự công thức tính nhiệt lượng vật thu vào, hãy nêu công thức tính nhiệt lượng vật toả ra?
? Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào?
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Q toả ra = Q thu vào
Tiết 30:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q thu vào = m. c.( t2 – t1)
Q toả ra = m. c.( t1 – t2)
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
(SGK)
IV. Vận dụng
C1a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hổn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng.
C2: Người ta thả một miếng đồng khối lượng0,5kg vào 500g nước.Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C.Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
C3: Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C vào một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C.Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C.Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Q toả ra = Q thu vào
? Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt ta cần lưu ý vấn đề gì?
Người ta thả 3 miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của 3 miếng kim loại trên:
A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Tiết 30:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Người ta thả 3 miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới 1000C. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước:
A. Nhiệt lượng của 3 miếng truyền cho nước bằng nhau.
B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài
Học bài nắm các nguyên lý truyền nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt và vận dụng làm các bài tập 25.1 25.7/ sbt
Nghiên cứu bài: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
+ Nhiên liệu, năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
+ Công thức tính nhiệt lượng của nhiên liệu.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về khai thác dầu khí, than, …
Hướng dẫn bài 25.7*: Gọi x, y là khối lượng nước ở 150C và nước đang sôi.
Ta có : x + y = 100kg. (1)
Sau đó viết biểu thức nhiệt lượng nước đang sôi toả ra và nước ở 150C thu vào để nóng lên 350C rồi vận dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có : 20x = 65y (2)
Kết hợp (1) và ( 2) ta có: x = 76,5kg và y = 23,5kg.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Trí
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)