Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trung | Ngày 29/04/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ LỢI
BÀI CŨ
1. Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-Khối lượng của vật
-Độ tăng nhiệt độ của vật
-Chất cấu tạo nên vật
2.Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và cho biết ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức ?
Q = m.c.Δt
- Q là nhiệt lượng vật thu vào
- m là khối lượng của vật.
- c là nhiệt dung riêng.
- Δt = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ.
Có nhận xét gì về cuộc tranh luận giữa hai bạn A và B ?
Về mùa hè, khi uống nước giải khát, người ta thường bỏ đá lạnh vào nước để uống. Như vậy giữa nước giải khát và đá lạnh có sự trao đổi nhiệt như thế nào ?
+Bạn A: Đơn giản vì đá lạnh đã truyền nhiệt cho nước, làm cho nước lạnh đi.
+Bạn B: Không phải đâu, sai rồi: Đá lạnh có nhiệt độ thấp hơn nước uống. Nên nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, nước mất nhiệt nên nó lạnh đi.
Theo em ! Ý kiến của bạn nào đúng ?
TIẾT 29:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau và dừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt:
Từ tình huống của đầu bài. Em hãy cho biết chất nào thu nhiệt, chất nào toả nhiệt ?
- Đá lạnh là chất thu nhiệt.
-Nước uống là chất toả nhiệt
* Viết công thức tính nhiệt lượng do nước uống toả ra ?
Q1 = m1.C1.( t1 – t)
* Viết công thức tính nhiệt lượng do nước thu vào
Q2 = m2.c2. (t – t2 )
Q1 = Q2
Hay
Qtoa = Q thu
TIẾT 29:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
II. Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoa = Q thu
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau và dừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
III.Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt:
(SGK)
IV. Vận dụng:
C1
Tóm tắt:
m1= 200g = 0,2kg
t1 = 1000C
m2 = 300g = 0,3kg
t2 = t0
Cn= 4200J/kgK
t = ?

Giải a. -Nhiệt lượng do nước sôi toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C đến t0C
Qtoa = m1. cn.(t1 – t )
-Nhiệt lượng do nước thu vào khi nhiệt độ tăng từ t0 đến t
Qthu = m2.cn (t – t0 )
-Nhiệt lượng nước sôi toả ra băng nhiệt nước thu vào:
Qtoa =Qthu m1. cn.(t1 – t ) = m2. cn (t – t0 )

t =
b.Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt độ đo được trong TN, vì trong khi tính toán , ta bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi trường bên ngoài
C2
m1= 0,5kg
t1 = 800C
Cd=380J/kgK
m2 = 500g = 0,5kg
t=200C
Cn= 4200J/kgK
Qn= ? Và Δt= ?



Tóm tắt
Giải
-Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra.
Qd =Qn=m1c1(t1-t)=0,5.380.60=11400J
Nước nóng thêm lên
Δt=
C3
Tóm tắt
m1=400g=0,4kg
t1=1000C
m2 =500g=0,5kg
t2= 130C
Cn=4200J/kgK
t= 200C
Ckl = ?
Giải
-Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra:
Q1=m1.c1 (t1-t) = 0,4.ckl.(100-20)
Nhiệt lượng thu vào:
Q2 = m2. c2.( t- t2 ) = 0,5.4200.(20-13)
Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4.ckl.(100 – 20) = 0,5.4200.(20 – 13)
Ckl =
Kim loại này là thép
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau và dừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
III.Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt:
IV. Vận dụng:
TIẾT 29:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
II. Phương trình cân bằng nhiệt:
(SGK)
Qtoa = Q thu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)