Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Mnh Hải |
Ngày 29/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT NĂNG
Bài 27
Giáo án điện tử:
(Vật lý 8)
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ VỚI LỚP 87
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Hãy viết công thức tính nhiệt lượng và cho biết ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức ?
Câu 2 : Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần:
-Tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào?
-Đo độ lớn của những đại lượng nào ?
Hãy quan sát hình sau :
Giọt nước sôi
Ca đựng nước nóng
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt :
Ví dụ minh hoạ như sau :
Vật A
Nhiệt độ cao
Vật B
Nhiệt độ thấp
Tiếp xúc nhau
Nhiệt lượng toả ra
Nhiệt lượng thu vào
Nhiệt độ bằng nhau
1- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt :
1- Nhiệt tư truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
II. Phương trình cân bằng nhiệt :
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Q tỏa ra
Q thu vào
=
Thả một quả cầu thép 200g được nung nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 250C. Tính khối lượng của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K
Tóm tắt :
m1=200g = 0,2kg
c1 =460J/kg.K
t1 =100oC
t = 25oC
c2 =4200J/kg.K
t2 =20oC
t =25oC
m2 =?
Q1= m1c1 t =m1c1(t1-t)
Q2 = m2c2 t = m2c2(t-t2)
Q2 = Q1
Thả một quả cầu thép 200g được nung nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 250C. Tính khối lượng của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K
Tóm tắt :
m1=200g = 0,2kg
c1 =460J/kg.K
t1 =100oC
t = 25oC
c2 =4200J/kg.K
t2 =20oC
t =25oC
m2 =?
Q1= m1c1 t =m1c1(t1-t)
Q2 = m2c2 t = m2c2(t-t2)
Q2 = Q1
Nhiệt lượng của quả cầu thép tỏa ra từ
nhiệt độ 100oC xuống 25oC là
Q1 = m1.c1.(t1-t) = 0,2.460.(100-25) = 6900J
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20oC lên 25oC là :
Q2 = m2.c2(t-t2)
Theo phuơng trình cân bằng nhiệt ta có:
Q2 = Q1
m2.c2(t-t2) = 6900
= 0,33 kg.
Tóm tắt :
m1=200g = 0,2kg
c1 =460J/kg.K
t1 =100oC
t = 25oC
c2 =4200J/kg.K
t2 =20oC
t =25oC
m2 =?
Giaûi
IV. Vận dụng:
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
II. Phương trình cân bằng nhiệt :
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
=
Q tỏa ra
Q thu vào
C1:
Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng là 25oC.
Tóm tắt :
c = 4200J/kg.K
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 300g = 0,3kg
t1 = 100oC
t2 = 25oC
------------------
t = ? oC
Q1 = m1. c.( t1 - t )
=0,2.c.(100 - t )
Q2 = m2. c.( t - t2 )
= 0,3.c. ( t - 25 )
Q1 = Q2
? 0,2.c.(100 - t ) = 0,3.c. ( t - 25 )
=> t = ?
C1:
Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hổn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng là 25oC.
Tóm tắt :
c = 4200J/kg.K
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 300g = 0,3kg
t1 = 100oC
t2 = 25oC
------------------
t = ? oC
Q1 = m1.c.( t1 - t )
=0,2.c.(100 - t )
Q2 = m2. c.( t - t2 )
= 0,3.c. ( t - 25 )
Q1 = Q2
? 0,2.c.(100 - t ) = 0,3.c. ( t - 25 )
=> t = ?
C1:
Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hổn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng là 25oC.
Tóm tắt :
c = 4200J/kg.K
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 300g = 0,3kg
t1 = 100oC
t2 = 25oC
------------------
t = ? oC
Giải
Nhiệt lượng mà 200g nước sôi tỏa ra :
Q1 = m1.c.( t1 - t )
=0,2.c.(100 - t )
Nhiệt lượng mà 300g nước ở nhiệt độ phòng thu vào :
Q2 = m2.c.( t - t2 )
= 0,3.c. ( t - 25 )
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có : Q1 = Q2
? 0,2.c.( 100 - t ) = 0,3.c.( t - 25 )
? 20 - 0,2t = 0,3t - 7,5
? 20 - 7,5 = 0,3t + 0,2t
? 27,5 = 0,5t
=> t = 55oC
C2:Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
Tóm tắt :
m1 = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t 2 = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
c2 = 4200J/kg.K
-----------------
Q2 = ? J
?t2 = ? oC
Tìm: Q2 = ?
Q2 = m2. c2. ?t2
Q2 = Q1 = m1 c1( t1-t2)
Tìm : t2 = ?
C2:Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
Tóm tắt :
Giải
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra từ 80oC
xuống 200C là:
Q1 = m1 c1( t1 - t2 ) = 0,5.380.( 80 - 20 ) = 11400 J
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
Q1 = Q2 =11400J
Nước nóng thêm :
Q2 = m2. c2. ?t2
m1 = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t 2 = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
c2 = 4200J/kg.K
-----------------
Q2 = ? J
?t2 = ? oC
ĐS: Q2 = 11400J ; . ?t2 = 5,43oC
C3
D? xc d?nh nhi?t dung ring c?a m?t kim lo?i, ngu?i ta b? vo nhi?t lu?ng k? ch?a 500g nu?c ? nhi?t d? 13 oC. M?t mi?ng kim lo?i cĩ kh?i lu?ng 400g du?c nung nĩng d?n 100 oC. Nhi?t d? khi cĩ cn b?ng nhi?t l 20 oC. Tính nhi?t dung ring c?a kim lo?i. B? qua nhi?t lu?ng lm nĩng nhi?t lu?ng k? v khơng khí. L?y nhi?t dung ring c?a nu?c l 4 190J/kg. K
Tóm tắt :
m1 = 400g = 0,4kg
m2 = 500g = 0,5kg
t1 = 100 oC
t = 20 oC
t2 = 13 oC
c2 =4190J/kgK
-----------------
c1 = ?
Q2 = Q1
Q2 = m2c2 ?t2
Q1 = m1c1?t1
C3
D? xc d?nh nhi?t dung ring c?a m?t kim lo?i, ngu?i ta b? vo nhi?t lu?ng k? ch?a 500g nu?c ? nhi?t d? 13 oC. M?t mi?ng kim lo?i cĩ kh?i lu?ng 400g du?c nung nĩng d?n 100 oC. Nhi?t d? khi cĩ cn b?ng nhi?t l 20 oC. Tính nhi?t dung ring c?a kim lo?i. B? qua nhi?t lu?ng lm nĩng nhi?t lu?ng k? v khơng khí. L?y nhi?t dung ring c?a nu?c l 4 190J/kg. K
Tóm tắt :
m1 = 400g = 0,4kg
m2 = 500g = 0,5kg
t1 = 100 oC
t = 20 oC
t2 = 13 oC
c2 =4190J/kgK
-----------------
c1 = ?
Q2 = Q1
Q2 = m2c2 ?t2
Q1 = m1c1?t1
Củng cố :
Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?
Hãy nêu phương trình cân bằng nhiệt?
1- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Qtỏa ra = Qthu vào
Củng cố :
Các bước giải bài toán về phương trình cân bằng nhiệt:
?Bước 1 : Đọc đề
?Bước 2 : Gạch dưới những con số về khối lượng, nhiệt độ, tên chất.
?Bước 3 : - Phân tích xem có bao nhiêu chất tham gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt.
- Xác nhận các tham số cho từng chất ứng với từng đơn vị, nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của từng chất. ?Bước 4: Tóm tắt đề
?Bước 5: Dùng phương trình cân bằng nhiệt hoàn thành bài giải
?Bước 6: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài
-Làm C3 và BT 25.1 đến 25.7 /SBT
-Tìm hiểu trước các câu hỏi sau :
1. Nhiên liệu là gì ?
2. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu có ý nghĩa gì ?
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
Bài 27
Giáo án điện tử:
(Vật lý 8)
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ VỚI LỚP 87
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Hãy viết công thức tính nhiệt lượng và cho biết ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức ?
Câu 2 : Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần:
-Tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào?
-Đo độ lớn của những đại lượng nào ?
Hãy quan sát hình sau :
Giọt nước sôi
Ca đựng nước nóng
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt :
Ví dụ minh hoạ như sau :
Vật A
Nhiệt độ cao
Vật B
Nhiệt độ thấp
Tiếp xúc nhau
Nhiệt lượng toả ra
Nhiệt lượng thu vào
Nhiệt độ bằng nhau
1- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt :
1- Nhiệt tư truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
II. Phương trình cân bằng nhiệt :
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Q tỏa ra
Q thu vào
=
Thả một quả cầu thép 200g được nung nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 250C. Tính khối lượng của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K
Tóm tắt :
m1=200g = 0,2kg
c1 =460J/kg.K
t1 =100oC
t = 25oC
c2 =4200J/kg.K
t2 =20oC
t =25oC
m2 =?
Q1= m1c1 t =m1c1(t1-t)
Q2 = m2c2 t = m2c2(t-t2)
Q2 = Q1
Thả một quả cầu thép 200g được nung nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 250C. Tính khối lượng của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K
Tóm tắt :
m1=200g = 0,2kg
c1 =460J/kg.K
t1 =100oC
t = 25oC
c2 =4200J/kg.K
t2 =20oC
t =25oC
m2 =?
Q1= m1c1 t =m1c1(t1-t)
Q2 = m2c2 t = m2c2(t-t2)
Q2 = Q1
Nhiệt lượng của quả cầu thép tỏa ra từ
nhiệt độ 100oC xuống 25oC là
Q1 = m1.c1.(t1-t) = 0,2.460.(100-25) = 6900J
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20oC lên 25oC là :
Q2 = m2.c2(t-t2)
Theo phuơng trình cân bằng nhiệt ta có:
Q2 = Q1
m2.c2(t-t2) = 6900
= 0,33 kg.
Tóm tắt :
m1=200g = 0,2kg
c1 =460J/kg.K
t1 =100oC
t = 25oC
c2 =4200J/kg.K
t2 =20oC
t =25oC
m2 =?
Giaûi
IV. Vận dụng:
Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
II. Phương trình cân bằng nhiệt :
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
=
Q tỏa ra
Q thu vào
C1:
Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng là 25oC.
Tóm tắt :
c = 4200J/kg.K
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 300g = 0,3kg
t1 = 100oC
t2 = 25oC
------------------
t = ? oC
Q1 = m1. c.( t1 - t )
=0,2.c.(100 - t )
Q2 = m2. c.( t - t2 )
= 0,3.c. ( t - 25 )
Q1 = Q2
? 0,2.c.(100 - t ) = 0,3.c. ( t - 25 )
=> t = ?
C1:
Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hổn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng là 25oC.
Tóm tắt :
c = 4200J/kg.K
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 300g = 0,3kg
t1 = 100oC
t2 = 25oC
------------------
t = ? oC
Q1 = m1.c.( t1 - t )
=0,2.c.(100 - t )
Q2 = m2. c.( t - t2 )
= 0,3.c. ( t - 25 )
Q1 = Q2
? 0,2.c.(100 - t ) = 0,3.c. ( t - 25 )
=> t = ?
C1:
Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hổn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng là 25oC.
Tóm tắt :
c = 4200J/kg.K
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 300g = 0,3kg
t1 = 100oC
t2 = 25oC
------------------
t = ? oC
Giải
Nhiệt lượng mà 200g nước sôi tỏa ra :
Q1 = m1.c.( t1 - t )
=0,2.c.(100 - t )
Nhiệt lượng mà 300g nước ở nhiệt độ phòng thu vào :
Q2 = m2.c.( t - t2 )
= 0,3.c. ( t - 25 )
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có : Q1 = Q2
? 0,2.c.( 100 - t ) = 0,3.c.( t - 25 )
? 20 - 0,2t = 0,3t - 7,5
? 20 - 7,5 = 0,3t + 0,2t
? 27,5 = 0,5t
=> t = 55oC
C2:Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
Tóm tắt :
m1 = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t 2 = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
c2 = 4200J/kg.K
-----------------
Q2 = ? J
?t2 = ? oC
Tìm: Q2 = ?
Q2 = m2. c2. ?t2
Q2 = Q1 = m1 c1( t1-t2)
Tìm : t2 = ?
C2:Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
Tóm tắt :
Giải
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra từ 80oC
xuống 200C là:
Q1 = m1 c1( t1 - t2 ) = 0,5.380.( 80 - 20 ) = 11400 J
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
Q1 = Q2 =11400J
Nước nóng thêm :
Q2 = m2. c2. ?t2
m1 = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t 2 = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
c2 = 4200J/kg.K
-----------------
Q2 = ? J
?t2 = ? oC
ĐS: Q2 = 11400J ; . ?t2 = 5,43oC
C3
D? xc d?nh nhi?t dung ring c?a m?t kim lo?i, ngu?i ta b? vo nhi?t lu?ng k? ch?a 500g nu?c ? nhi?t d? 13 oC. M?t mi?ng kim lo?i cĩ kh?i lu?ng 400g du?c nung nĩng d?n 100 oC. Nhi?t d? khi cĩ cn b?ng nhi?t l 20 oC. Tính nhi?t dung ring c?a kim lo?i. B? qua nhi?t lu?ng lm nĩng nhi?t lu?ng k? v khơng khí. L?y nhi?t dung ring c?a nu?c l 4 190J/kg. K
Tóm tắt :
m1 = 400g = 0,4kg
m2 = 500g = 0,5kg
t1 = 100 oC
t = 20 oC
t2 = 13 oC
c2 =4190J/kgK
-----------------
c1 = ?
Q2 = Q1
Q2 = m2c2 ?t2
Q1 = m1c1?t1
C3
D? xc d?nh nhi?t dung ring c?a m?t kim lo?i, ngu?i ta b? vo nhi?t lu?ng k? ch?a 500g nu?c ? nhi?t d? 13 oC. M?t mi?ng kim lo?i cĩ kh?i lu?ng 400g du?c nung nĩng d?n 100 oC. Nhi?t d? khi cĩ cn b?ng nhi?t l 20 oC. Tính nhi?t dung ring c?a kim lo?i. B? qua nhi?t lu?ng lm nĩng nhi?t lu?ng k? v khơng khí. L?y nhi?t dung ring c?a nu?c l 4 190J/kg. K
Tóm tắt :
m1 = 400g = 0,4kg
m2 = 500g = 0,5kg
t1 = 100 oC
t = 20 oC
t2 = 13 oC
c2 =4190J/kgK
-----------------
c1 = ?
Q2 = Q1
Q2 = m2c2 ?t2
Q1 = m1c1?t1
Củng cố :
Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?
Hãy nêu phương trình cân bằng nhiệt?
1- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Qtỏa ra = Qthu vào
Củng cố :
Các bước giải bài toán về phương trình cân bằng nhiệt:
?Bước 1 : Đọc đề
?Bước 2 : Gạch dưới những con số về khối lượng, nhiệt độ, tên chất.
?Bước 3 : - Phân tích xem có bao nhiêu chất tham gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt.
- Xác nhận các tham số cho từng chất ứng với từng đơn vị, nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của từng chất. ?Bước 4: Tóm tắt đề
?Bước 5: Dùng phương trình cân bằng nhiệt hoàn thành bài giải
?Bước 6: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài
-Làm C3 và BT 25.1 đến 25.7 /SBT
-Tìm hiểu trước các câu hỏi sau :
1. Nhiên liệu là gì ?
2. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu có ý nghĩa gì ?
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mnh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)