Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tài |
Ngày 29/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TÂN TẬP
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
V?T LÍ 8
Người thực hiện:
Lưu Thị Bích Xuân
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
GV: TRƯỜNG THCS TÂN TẬP
GD
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu công thức tính nhiệt lượng ?Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
2. Áp dụng: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu?
2. Áp dụng: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu?
-Thái : Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước ?
-Bình : Dễ quá ! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, nghĩa là từ ca nước sang giọt nước.
-An : Không phải ! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước.
Bài 25.
phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 30
Bài 25.
phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 30
Nguyên lí truyền nhiệt :
Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại .
Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào .
II. Phương trình cân bằng nhiệt :
Q tỏa ra = Q thu vào
t1:nhiệt độ lúc đầu.
t2 :nhiệt độ lúc sau.
Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Nguyên lí truyền nhiệt :
Phương trình cân bằng nhiệt :
Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau .
Giải
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra :
Q1 = m1.c1.(t1 - t2) = 0,15.880.(100 - 25)
= 9 900 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào :
Q2 = m2 .c2.(t2 - t`1)
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
Q2 = Q1
m2 .c2.( t2 - t`1) = Q1
m2 =
m2 = = 0,47 (kg)
B1: Viết công thức tính Qtỏa .
B2: Viết công thức tính Qthu.
B3: Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt .
Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Nguyên lí truyền nhiệt :
Phương trình cân bằng nhiệt :
Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Vận dụng:
C2. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước . Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên bao nhiêu độ ?
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Tóm tắt:
Đồng(toả) Nước (thu)
m1= 0,5kg m2 =500g =0,5kg
t1 = 800C c2 = 4200J/kg.K
t2 = 200C
c1 =380J/Kg.K
---------------------------------------
Q2 = ?
?t2 = ?
Tóm tắt:
Kim loại(toả) Nước (thu)
m1= 400g m2 =500g
= 0,4kg =0,5kg
t1 = 1000C t`1 = 130C
t2 = 200C t2 = 200C
c2 = 4190J/kg.K
-----------------------------------------
c1 = ? tên?
* Dặn dò :
-Học bài .
-Đọc thêm mục "Có thể em chưa biết".
-Làm BT 25.1?25.4
-Xem trước BÀI 26: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ DÀNH THỜI GIAN DỰ TIẾT DẠY
RẤT MONG SỰ ĐÓNG GÓP QUÝ BÁU ĐỂ TIẾT DẠY HOÀN THIỆN HƠN.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
V?T LÍ 8
Người thực hiện:
Lưu Thị Bích Xuân
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
GV: TRƯỜNG THCS TÂN TẬP
GD
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu công thức tính nhiệt lượng ?Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
2. Áp dụng: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu?
2. Áp dụng: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu?
-Thái : Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước ?
-Bình : Dễ quá ! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, nghĩa là từ ca nước sang giọt nước.
-An : Không phải ! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước.
Bài 25.
phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 30
Bài 25.
phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 30
Nguyên lí truyền nhiệt :
Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại .
Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào .
II. Phương trình cân bằng nhiệt :
Q tỏa ra = Q thu vào
t1:nhiệt độ lúc đầu.
t2 :nhiệt độ lúc sau.
Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Nguyên lí truyền nhiệt :
Phương trình cân bằng nhiệt :
Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau .
Giải
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra :
Q1 = m1.c1.(t1 - t2) = 0,15.880.(100 - 25)
= 9 900 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào :
Q2 = m2 .c2.(t2 - t`1)
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
Q2 = Q1
m2 .c2.( t2 - t`1) = Q1
m2 =
m2 = = 0,47 (kg)
B1: Viết công thức tính Qtỏa .
B2: Viết công thức tính Qthu.
B3: Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt .
Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Nguyên lí truyền nhiệt :
Phương trình cân bằng nhiệt :
Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Vận dụng:
C2. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước . Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên bao nhiêu độ ?
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Tóm tắt:
Đồng(toả) Nước (thu)
m1= 0,5kg m2 =500g =0,5kg
t1 = 800C c2 = 4200J/kg.K
t2 = 200C
c1 =380J/Kg.K
---------------------------------------
Q2 = ?
?t2 = ?
Tóm tắt:
Kim loại(toả) Nước (thu)
m1= 400g m2 =500g
= 0,4kg =0,5kg
t1 = 1000C t`1 = 130C
t2 = 200C t2 = 200C
c2 = 4190J/kg.K
-----------------------------------------
c1 = ? tên?
* Dặn dò :
-Học bài .
-Đọc thêm mục "Có thể em chưa biết".
-Làm BT 25.1?25.4
-Xem trước BÀI 26: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ DÀNH THỜI GIAN DỰ TIẾT DẠY
RẤT MONG SỰ ĐÓNG GÓP QUÝ BÁU ĐỂ TIẾT DẠY HOÀN THIỆN HƠN.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)