Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chi |
Ngày 29/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
A. Nhiệt lượng cần truyền cho chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C.
C. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C.
D. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 g chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C.
B. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ giam xuống 10C.
2. Nhiệt dung riêng của một chất cho ta biết điều gì ?
A. 250C
D. 750C
B. 1250C
C. 1000C
3. Một nồi nhôm trong đựng 2 lít nước ở nhiệt độ 250C. Dùng bếp đun cho nước trong nồi sôi, độ tăng nhiệt độ của nồi nhôm đó là bao nhiêu ?
A. Q =
B. Q =
D. Q = m.c.t0
C. Q =
4. Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên ?
Vật A
Nhiệt độ cao
Vật B
Nhiệt độ thấp
Hãy quan sát hình ảnh sau:
Tiếp xúc nhau
Nhiệt độ bằng nhau
Qua hình ảnh đó em có nhận xét gì?
Tiết 29, Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
B Thu vo nhi?t lu?ng
A Tỏa ra nhiệt lượng
Truyền nhiệt
Ngừng truyền nhiệt
Nhận xét:
Khi hai vật tiếp xúc với nhau thì nhiệt sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng truyền nhiệt.
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xay ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
Nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng công thức Q = m.c.(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu còn t2 là nhiệt độ cuối cùng của quá trình truyền nhiệt.
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC và một cốc nước ở nhiệt độ 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Tóm tắt:
m1 = 0,15kg
c1 = 880J/kg.độ.
t1 = 100oC
t = 25oC
c2 = 4 200J/kg.độ
t2 = 20oC
m2?
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C1 Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng. (25oC)
Tóm tắt:
m1 = 0,2kg
t1 = 100oC
C1 = C2 = 4 200J/kg.độ
t2 = 25oC
m2 = 0,3kg
t = ?
Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra:
Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,2.4200.(100-t)
Nhiệt lượng do nước ở nhiệt độ phòng thu vào:
Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,3.4200 ( t – 25)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 = Q2 0,2.4200.(100-t) = 0,3.4200 ( t – 25)
t = 550C
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C2 Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Hướng dẫn về nhà
- Học bài
Làm bài tập C2, C3 SGK/89
A. Nhiệt lượng cần truyền cho chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C.
C. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C.
D. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 g chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C.
B. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ giam xuống 10C.
2. Nhiệt dung riêng của một chất cho ta biết điều gì ?
A. 250C
D. 750C
B. 1250C
C. 1000C
3. Một nồi nhôm trong đựng 2 lít nước ở nhiệt độ 250C. Dùng bếp đun cho nước trong nồi sôi, độ tăng nhiệt độ của nồi nhôm đó là bao nhiêu ?
A. Q =
B. Q =
D. Q = m.c.t0
C. Q =
4. Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên ?
Vật A
Nhiệt độ cao
Vật B
Nhiệt độ thấp
Hãy quan sát hình ảnh sau:
Tiếp xúc nhau
Nhiệt độ bằng nhau
Qua hình ảnh đó em có nhận xét gì?
Tiết 29, Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
B Thu vo nhi?t lu?ng
A Tỏa ra nhiệt lượng
Truyền nhiệt
Ngừng truyền nhiệt
Nhận xét:
Khi hai vật tiếp xúc với nhau thì nhiệt sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng truyền nhiệt.
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xay ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
Nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng công thức Q = m.c.(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu còn t2 là nhiệt độ cuối cùng của quá trình truyền nhiệt.
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC và một cốc nước ở nhiệt độ 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Tóm tắt:
m1 = 0,15kg
c1 = 880J/kg.độ.
t1 = 100oC
t = 25oC
c2 = 4 200J/kg.độ
t2 = 20oC
m2?
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C1 Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng. (25oC)
Tóm tắt:
m1 = 0,2kg
t1 = 100oC
C1 = C2 = 4 200J/kg.độ
t2 = 25oC
m2 = 0,3kg
t = ?
Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra:
Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,2.4200.(100-t)
Nhiệt lượng do nước ở nhiệt độ phòng thu vào:
Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,3.4200 ( t – 25)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 = Q2 0,2.4200.(100-t) = 0,3.4200 ( t – 25)
t = 550C
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C2 Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Hướng dẫn về nhà
- Học bài
Làm bài tập C2, C3 SGK/89
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)