Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Chia sẻ bởi Hùynh Kim Trà |
Ngày 29/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY, CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Chánh An, ngày 19 tháng 04 năm 2012
- Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào và cho biết ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Q = m.c.∆t = m.c(t2-t1)
Q : nhiệt lượng vật thu vào (J)
m : khối lượng vật (kg)
t1 : nhiệt độ ban đầu (oC)
t2 : nhiệt độ sau (oC)
c : nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
D? bi?t khi nh? gi?t nu?c sôi vào ca đựng nước lạnh thì giọt nước truy?n nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước? Vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt?
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nào thì ngừng lại?
Lúc này nhiệt lượng vật tỏa ra như thế nào so với nhiệt lượng vật thu vào?
I.Nguyên lý truyền nhiệt
Theo em khi nào thì xảy ra quá trình truyền nhiệt giữa hai vật?
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra đến khi nào thì dừng lại?
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
Nhiệt lượng vật thu vào và nhiệt lượng vật tỏa ra có quan hệ gì?
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II.Phương trình cân bằng nhiệt
Ví dụ minh hoạ như sau :
Vật A
Nhiệt độ cao
Vật B
Nhiệt độ thấp
Tiếp xúc nhau
Nhiệt lượng toả ra
Nhiệt lượng
thu vào
Nhiệt độ bằng nhau
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNH NHIỆT
Trong đó : ?t2 = t1- t2
t1 : nhiệt độ ban đầu
t2 : nhiệt độ cuối
I.Nguyên lý truyền nhiệt:
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II.Phương trình cân bằng nhiệt
Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào ?
Q thu vào = m1 .c1 .?t1
Nhiệt lượng toả ra cũng tính bằng công thức :
Q toả ra = m2 .c2 .?t2
Trong đó : ?t1 = t2- t1
t1 : nhiệt độ ban đầu
t2 : nhiệt độ cuối
Q toả ra
Q thu vào
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNH NHIỆT
I.Nguyên lý truyền nhiệt
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II.Phương trình cân bằng nhiệt:
Q toả ra
Q thu vào
III.Ví d?:
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNH NHIỆT
Tóm tắt :
m1 = 0,15 kg
c1 = 880 J/kg.K
t1 = 100oC
c2 = 4200 J/kg.K
t2 = 20oC
t = 25oC
------------------------
m2 = ? kg
- Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào :
Q2 = Q1
m2.c2.( t - t1) = 9900 J
m2.4200.(25 - 20) = 9900 J
m2 =
ĐS : m2 = 0,47kg
- Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa khi hạ từ 100oC
xuống 25oC là :
Q1 = m1.c1.( t1 - t )= 0,15. 880.( 100 - 25 ) = 9900 J
- Nhiệt lượng nước thu vào khi hạ từ 100oC xuống 25oC là :
Q2 = m2.c2.( t - t2 )
Giải
III. Ví dụ:
m1 = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
-----------------
Q2 = ? J
?t2 = ? oC
IV.V?n d?ng:
C2 : Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Tóm tắt :
Nhiệt lượng mà nước nhận b?ng nhiệt lượng mà miếng đồng tỏa ra :
Q2 = Q1 = m1.c1( t1 - t )
= 0,5.380.( 80 - 20 ) =11400J
Nước nóng thêm :
Q2 = m2.c2. ?t2
11400 = 0,5.4200. ?t2
?t2 = 5,43oC
ĐS : Q2 = 11400 J và nước nóng thêm 5,43oC
Giải
B1: Đọc đề
B2: Tìm hiểu đề bằng cách gạch dưới những con số về khối lượng, nhiệt độ, tên chất.
B3: Phân tích xem có bao nhiêu chất tham gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt. Xác nhận các tham số cho từng chất ứng với từng đơn vị. Xác nhận đâu là nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của từng chất. Dự kiến lời giải, dự kiến công thức nào sẽ sử dụng để giải
B4: Tóm tắt đề
B5: Hoàn thành bài giải theo dữ kiện đã tóm tắt
B6: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
Chú ý khi giải bài toán nhiệt:
DĂN DÒ
- Học bài và làm các bài tập từ 25.1 đến 25.13 SBT
- Làm C1, C3 vào tập
- Chuẩn bị tiết bài tập tiếp theo: làm bài tập SBT: 25.3, 25.4, 25.5 trang 67.
Kết thúc bài
23
QUÍ THẦY, CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Chánh An, ngày 19 tháng 04 năm 2012
- Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào và cho biết ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Q = m.c.∆t = m.c(t2-t1)
Q : nhiệt lượng vật thu vào (J)
m : khối lượng vật (kg)
t1 : nhiệt độ ban đầu (oC)
t2 : nhiệt độ sau (oC)
c : nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
D? bi?t khi nh? gi?t nu?c sôi vào ca đựng nước lạnh thì giọt nước truy?n nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước? Vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt?
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nào thì ngừng lại?
Lúc này nhiệt lượng vật tỏa ra như thế nào so với nhiệt lượng vật thu vào?
I.Nguyên lý truyền nhiệt
Theo em khi nào thì xảy ra quá trình truyền nhiệt giữa hai vật?
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra đến khi nào thì dừng lại?
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
Nhiệt lượng vật thu vào và nhiệt lượng vật tỏa ra có quan hệ gì?
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II.Phương trình cân bằng nhiệt
Ví dụ minh hoạ như sau :
Vật A
Nhiệt độ cao
Vật B
Nhiệt độ thấp
Tiếp xúc nhau
Nhiệt lượng toả ra
Nhiệt lượng
thu vào
Nhiệt độ bằng nhau
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNH NHIỆT
Trong đó : ?t2 = t1- t2
t1 : nhiệt độ ban đầu
t2 : nhiệt độ cuối
I.Nguyên lý truyền nhiệt:
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II.Phương trình cân bằng nhiệt
Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào ?
Q thu vào = m1 .c1 .?t1
Nhiệt lượng toả ra cũng tính bằng công thức :
Q toả ra = m2 .c2 .?t2
Trong đó : ?t1 = t2- t1
t1 : nhiệt độ ban đầu
t2 : nhiệt độ cuối
Q toả ra
Q thu vào
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNH NHIỆT
I.Nguyên lý truyền nhiệt
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II.Phương trình cân bằng nhiệt:
Q toả ra
Q thu vào
III.Ví d?:
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNH NHIỆT
Tóm tắt :
m1 = 0,15 kg
c1 = 880 J/kg.K
t1 = 100oC
c2 = 4200 J/kg.K
t2 = 20oC
t = 25oC
------------------------
m2 = ? kg
- Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào :
Q2 = Q1
m2.c2.( t - t1) = 9900 J
m2.4200.(25 - 20) = 9900 J
m2 =
ĐS : m2 = 0,47kg
- Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa khi hạ từ 100oC
xuống 25oC là :
Q1 = m1.c1.( t1 - t )= 0,15. 880.( 100 - 25 ) = 9900 J
- Nhiệt lượng nước thu vào khi hạ từ 100oC xuống 25oC là :
Q2 = m2.c2.( t - t2 )
Giải
III. Ví dụ:
m1 = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
-----------------
Q2 = ? J
?t2 = ? oC
IV.V?n d?ng:
C2 : Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Tóm tắt :
Nhiệt lượng mà nước nhận b?ng nhiệt lượng mà miếng đồng tỏa ra :
Q2 = Q1 = m1.c1( t1 - t )
= 0,5.380.( 80 - 20 ) =11400J
Nước nóng thêm :
Q2 = m2.c2. ?t2
11400 = 0,5.4200. ?t2
?t2 = 5,43oC
ĐS : Q2 = 11400 J và nước nóng thêm 5,43oC
Giải
B1: Đọc đề
B2: Tìm hiểu đề bằng cách gạch dưới những con số về khối lượng, nhiệt độ, tên chất.
B3: Phân tích xem có bao nhiêu chất tham gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt. Xác nhận các tham số cho từng chất ứng với từng đơn vị. Xác nhận đâu là nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của từng chất. Dự kiến lời giải, dự kiến công thức nào sẽ sử dụng để giải
B4: Tóm tắt đề
B5: Hoàn thành bài giải theo dữ kiện đã tóm tắt
B6: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
Chú ý khi giải bài toán nhiệt:
DĂN DÒ
- Học bài và làm các bài tập từ 25.1 đến 25.13 SBT
- Làm C1, C3 vào tập
- Chuẩn bị tiết bài tập tiếp theo: làm bài tập SBT: 25.3, 25.4, 25.5 trang 67.
Kết thúc bài
23
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hùynh Kim Trà
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)