Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyên Xuân Hùng |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào đón
các thầy cô giáo
về dự giờ vật lí lớp 8A1
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào. Giải thích các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Tính nhiệt lượng mà 5 kg nước thu vào để nóng lên từ 20 0C đến 100 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Trả lời:
Câu 1: Công thức tính nhiệt lượng: Q = mc?t
Trong đó: m là khối lượng của vật ( kg )
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K )
?t là độ tăng nhiệt độ ( tính bằng 0 C hoặc K* )
Q là nhiệt lượng vật thu vào ( J )
Câu 2: Nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên từ 200C đến 1000C là:
Q = mc?t = 5.4200.80 = 1680000J
Đáp số: 1680000J
Tiết 31. phương trình cân bằng nhiệt
I. Nguyên lí truyền nhiệt
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Qtoả ra = Qthu vào
Nhiệt lượng mà vật toả ra tính theo công thức Qtoả ra = mc?t
Trong đó ?t = t1 - t2 , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật trong quá trình truyền nhiệt
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 31. Phương trình cân bằng nhiệt
III. Ví vụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Bài toán: Thả một miếng nhôm có khối lượng 0,2 kg ở nhiệt độ 1000C vào cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của miếng nhôm và của nước đều là 300C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có miếng nhôm và nước truyền nhiệt cho nhau.
Tóm tắt
m1 = 0,2 kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 1000C
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 200C ,
t = 300C
m2 = ?
Sơ đồ truyền nhiệt
Tiết 31. phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C1 : a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng
b) Tiến hành thí nghiệm để đo nhiệt độ của hỗn hợp. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được?
Tiết 31. phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C2. Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C . Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Cho nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K, của đồng là c2 = 380J/kg.K
Tiết 31. Phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Tiết 29: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Củng cố
Câu 1: Tìm từ ( hoặc cụm từ ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi có sự truyền nhiệt giữa hai vật.
Nhiệt lượng truyền từ vật có (1) .........
sang (2) ...........hơn
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật (3) .... thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra (4) .... nhiệt lượng do vật kia thu vào.
4. Phương trình cân bằng nhiệt (5) ............
nhiệt độ cao hơn
vật có nhiệt độ thấp
bằng nhau
bằng
Qtoả ra = Qthu vào
Câu 2: Người ta bỏ ba thỏi đồng, chì, thép có cùng khối lượng , có nhiệt độ khác nhau vào một chậu đựng nước. Khi có cân bằng nhiệt, hãy so sánh nhiệt độ của ba vật trên. Chọn câu trả lời đúng.
A Nhiệt độ của thỏi chì cao nhất, của thỏi thép thấp nhất.
B Nhiệt độ của thỏi thép cao nhất, của thỏi chì thấp nhất.
C Nhiệt độ của thỏi đồng cao nhất, của thỏi thép thấp nhất.
D Nhiệt độ của ba thỏi đồng, chì, thép bằng nhau
Tiết 29: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Củng cố
Câu 3: Thả một miếng đồng có nhiệt độ t1 và một miếng nhôm có nhiệt độ t2
( t2 > t1) vào một chậu nước có nhiệt độ t >t2 và t < t1 .
Kết luận nào sau đây là đúng?
A Đồng toả nhiệt, nhôm và nước thu nhiệt
B Đồng toả nhiệt, nhôm thu nhiệt
C Đồng và nước thu nhiệt, nhôm toả nhiệt.
D. Đồng và nhôm toả nhiệt, nước thu nhiệt.
các thầy cô giáo
về dự giờ vật lí lớp 8A1
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào. Giải thích các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Tính nhiệt lượng mà 5 kg nước thu vào để nóng lên từ 20 0C đến 100 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Trả lời:
Câu 1: Công thức tính nhiệt lượng: Q = mc?t
Trong đó: m là khối lượng của vật ( kg )
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K )
?t là độ tăng nhiệt độ ( tính bằng 0 C hoặc K* )
Q là nhiệt lượng vật thu vào ( J )
Câu 2: Nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên từ 200C đến 1000C là:
Q = mc?t = 5.4200.80 = 1680000J
Đáp số: 1680000J
Tiết 31. phương trình cân bằng nhiệt
I. Nguyên lí truyền nhiệt
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Qtoả ra = Qthu vào
Nhiệt lượng mà vật toả ra tính theo công thức Qtoả ra = mc?t
Trong đó ?t = t1 - t2 , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật trong quá trình truyền nhiệt
II. Phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 31. Phương trình cân bằng nhiệt
III. Ví vụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Bài toán: Thả một miếng nhôm có khối lượng 0,2 kg ở nhiệt độ 1000C vào cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của miếng nhôm và của nước đều là 300C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có miếng nhôm và nước truyền nhiệt cho nhau.
Tóm tắt
m1 = 0,2 kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 1000C
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 200C ,
t = 300C
m2 = ?
Sơ đồ truyền nhiệt
Tiết 31. phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C1 : a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng
b) Tiến hành thí nghiệm để đo nhiệt độ của hỗn hợp. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được?
Tiết 31. phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C2. Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C . Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Cho nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K, của đồng là c2 = 380J/kg.K
Tiết 31. Phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Tiết 29: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Củng cố
Câu 1: Tìm từ ( hoặc cụm từ ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi có sự truyền nhiệt giữa hai vật.
Nhiệt lượng truyền từ vật có (1) .........
sang (2) ...........hơn
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật (3) .... thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra (4) .... nhiệt lượng do vật kia thu vào.
4. Phương trình cân bằng nhiệt (5) ............
nhiệt độ cao hơn
vật có nhiệt độ thấp
bằng nhau
bằng
Qtoả ra = Qthu vào
Câu 2: Người ta bỏ ba thỏi đồng, chì, thép có cùng khối lượng , có nhiệt độ khác nhau vào một chậu đựng nước. Khi có cân bằng nhiệt, hãy so sánh nhiệt độ của ba vật trên. Chọn câu trả lời đúng.
A Nhiệt độ của thỏi chì cao nhất, của thỏi thép thấp nhất.
B Nhiệt độ của thỏi thép cao nhất, của thỏi chì thấp nhất.
C Nhiệt độ của thỏi đồng cao nhất, của thỏi thép thấp nhất.
D Nhiệt độ của ba thỏi đồng, chì, thép bằng nhau
Tiết 29: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Củng cố
Câu 3: Thả một miếng đồng có nhiệt độ t1 và một miếng nhôm có nhiệt độ t2
( t2 > t1) vào một chậu nước có nhiệt độ t >t2 và t < t1 .
Kết luận nào sau đây là đúng?
A Đồng toả nhiệt, nhôm và nước thu nhiệt
B Đồng toả nhiệt, nhôm thu nhiệt
C Đồng và nước thu nhiệt, nhôm toả nhiệt.
D. Đồng và nhôm toả nhiệt, nước thu nhiệt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Xuân Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)