Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
Chia sẻ bởi nguyễn văn hòe |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 8.1
Gv: Nguyễn Văn Hòe
Trường THCS Quảng Hưng
MÔN: VẬT LÍ
Hãy viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên ,giải thích ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức ?
Q
m
?t0 = t20- t10
C
Trả lời :
Q = m.C.t0
Trong đó :
là nhiệt lượng vật thu vào ( J )
là khối lượng của vật ( Kg )
là độ tăng nhiệt đ?( 0C hoặc 0K)
là nhiệt dung riêng ( J/Kg.K)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cốc nước ở 200C
Quả cầu nhôm ở 1000C
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
TIẾT 32
BÀI 25.
VẬT LÍ LỚP 8
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
TIẾT 32
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2 - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu vào
Quả cầu nhôm ở 1000C
Cốc nước ở 200C
NGUYÊN LÍ TRUYỀN NHIỆT
Phương trình cân bằng nhiệt :
Quả cầu nhôm ở 1000C
Cốc nước ở 200C
Qtỏa ra
Qthu vào
=
Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Cho biết :
m1 = 0,15 Kg
c1 = 880 J/Kg.K
t01 = 100oC
t0 = 25oC
c2 = 4200 J/Kg.K
t02 = 20oC
------------------------
m2 = ?
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 100oC xuống 25oC là :
Giải
Q1 = m1.c1.( t01 - t0 )
= 0,15. 880( 100 - 25 ) =
9900 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt
độ từ 20oC lên 25oC là :
Q2 = m2.c2.( t0 - t02 )
= m2. 4200( 25 - 20)
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào
m2. 4200( 25 - 20) = 9900
Q2 = Q1
=>
m2 =
=>
= 0,47Kg
Nêu các bước giải bài toán ?
Vậy khối lượng nước là 0,47 kg
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra :
Q1 = m1.c1.( t01 - t0 )
= 0,15. 880( 100 - 25 ) =
9900 (J)
Q2 = m2.c2.( t0 - t02 )
= m2. 4200( 25 - 20)
m2. 4200( 25 - 20) = 9900 (J)
Q2 = Q1
=>
m2 =
=>
= 0,47Kg
Nhiệt lượng nước thu vào là :
Phương pháp giải bài tập về phương trình cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước
thu vào:
C1. a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng ?
b) Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được?
Tóm tắt:
Nước sôi ( tỏa) Nước ở nhiệt độ phòng(thu)
m1= 200g = 0,2kg m2 = 300g = 0,3kg
t01 = 1000C t2 0 =
c (J/kg.K) c (J/kg.K)
---------------------------------------
t0 = ?
C2. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước . Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên bao nhiêu độ ?
C2 : Tóm tắt:
Đồng(toả) Nước (thu)
m1= 0,5kg m2 =500g =0,5kg
t01 = 800C c2 = 4200J/kg.K
t0 = 200C
c1 =380J/Kg.K
---------------------------------------
Q2 = ? ?t0 = ?
Giải
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra
Q1 = m1c1( t01 - t0 ) = 0,5.380.( 80 - 20 )
= 11400(J)
M Q2 = m2.c2. ?t0 => m2.c2. ?t0 = 11400
=> 0,5.4200. ?t0 = 11400
Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra và bằng: 11400J
ĐS : Q2 = 11400 J và nước nóng thêm 5,430C
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K3
C3: Tóm tắt:
Kim loại(toả) Nước (thu)
m1= 400g m2 =500g
= 0,4kg =0,5kg
t1 = 1000C t2 = 130C
t = 200C t = 200C
c2 = 4190J/kg.K
-----------------------------------------
c1 = ?
Nhiệt lượng miếng kim loi tỏa ra
Q1 = m1c1( t01 - t0 ) = 32 C1
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2.c2. (t0 -t02) = 14665(J )
Theo phương trình cân bằng nhiệt: Q2 = Q1
J/ kg.K
Kim loại đó là Thép
Củng cố :
Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?
Phương trình cân bằng nhiệt được viết như thế nào ?
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Qtỏa = Qthu
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Học phần ghi nhớ
2. Làm bài tập C3 (SGK)
3. Làm các bài tập 25.3 đến 25.7trong Sách bài tập
4. Ôn lại các kiến thức đã học ở kì II
CHÚC CÁC EM HỌC BÀI TỐT
VỀ DỰ GIỜ LỚP 8.1
Gv: Nguyễn Văn Hòe
Trường THCS Quảng Hưng
MÔN: VẬT LÍ
Hãy viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên ,giải thích ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức ?
Q
m
?t0 = t20- t10
C
Trả lời :
Q = m.C.t0
Trong đó :
là nhiệt lượng vật thu vào ( J )
là khối lượng của vật ( Kg )
là độ tăng nhiệt đ?( 0C hoặc 0K)
là nhiệt dung riêng ( J/Kg.K)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cốc nước ở 200C
Quả cầu nhôm ở 1000C
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
TIẾT 32
BÀI 25.
VẬT LÍ LỚP 8
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
TIẾT 32
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2 - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu vào
Quả cầu nhôm ở 1000C
Cốc nước ở 200C
NGUYÊN LÍ TRUYỀN NHIỆT
Phương trình cân bằng nhiệt :
Quả cầu nhôm ở 1000C
Cốc nước ở 200C
Qtỏa ra
Qthu vào
=
Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Cho biết :
m1 = 0,15 Kg
c1 = 880 J/Kg.K
t01 = 100oC
t0 = 25oC
c2 = 4200 J/Kg.K
t02 = 20oC
------------------------
m2 = ?
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 100oC xuống 25oC là :
Giải
Q1 = m1.c1.( t01 - t0 )
= 0,15. 880( 100 - 25 ) =
9900 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt
độ từ 20oC lên 25oC là :
Q2 = m2.c2.( t0 - t02 )
= m2. 4200( 25 - 20)
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào
m2. 4200( 25 - 20) = 9900
Q2 = Q1
=>
m2 =
=>
= 0,47Kg
Nêu các bước giải bài toán ?
Vậy khối lượng nước là 0,47 kg
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra :
Q1 = m1.c1.( t01 - t0 )
= 0,15. 880( 100 - 25 ) =
9900 (J)
Q2 = m2.c2.( t0 - t02 )
= m2. 4200( 25 - 20)
m2. 4200( 25 - 20) = 9900 (J)
Q2 = Q1
=>
m2 =
=>
= 0,47Kg
Nhiệt lượng nước thu vào là :
Phương pháp giải bài tập về phương trình cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước
thu vào:
C1. a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng ?
b) Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được?
Tóm tắt:
Nước sôi ( tỏa) Nước ở nhiệt độ phòng(thu)
m1= 200g = 0,2kg m2 = 300g = 0,3kg
t01 = 1000C t2 0 =
c (J/kg.K) c (J/kg.K)
---------------------------------------
t0 = ?
C2. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước . Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên bao nhiêu độ ?
C2 : Tóm tắt:
Đồng(toả) Nước (thu)
m1= 0,5kg m2 =500g =0,5kg
t01 = 800C c2 = 4200J/kg.K
t0 = 200C
c1 =380J/Kg.K
---------------------------------------
Q2 = ? ?t0 = ?
Giải
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra
Q1 = m1c1( t01 - t0 ) = 0,5.380.( 80 - 20 )
= 11400(J)
M Q2 = m2.c2. ?t0 => m2.c2. ?t0 = 11400
=> 0,5.4200. ?t0 = 11400
Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra và bằng: 11400J
ĐS : Q2 = 11400 J và nước nóng thêm 5,430C
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K3
C3: Tóm tắt:
Kim loại(toả) Nước (thu)
m1= 400g m2 =500g
= 0,4kg =0,5kg
t1 = 1000C t2 = 130C
t = 200C t = 200C
c2 = 4190J/kg.K
-----------------------------------------
c1 = ?
Nhiệt lượng miếng kim loi tỏa ra
Q1 = m1c1( t01 - t0 ) = 32 C1
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2.c2. (t0 -t02) = 14665(J )
Theo phương trình cân bằng nhiệt: Q2 = Q1
J/ kg.K
Kim loại đó là Thép
Củng cố :
Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?
Phương trình cân bằng nhiệt được viết như thế nào ?
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Qtỏa = Qthu
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Học phần ghi nhớ
2. Làm bài tập C3 (SGK)
3. Làm các bài tập 25.3 đến 25.7trong Sách bài tập
4. Ôn lại các kiến thức đã học ở kì II
CHÚC CÁC EM HỌC BÀI TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn văn hòe
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)