Bài 25. Ôn tập về thơ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hường |
Ngày 08/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ôn tập về thơ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 127, BS9
ôn tập về thơ
Tiết 127,BS9 Ôn tập về thơ.
Câu 1. Lp bng thng k cc tc phm th hiƯn i hc trong sch ng vn 9 theo mu:
1. 1945-
1954
2. 1954-
1964
3. 1964-
1975
4. Sau
1975
1945-
1954
Đồng Chính
chí Hữu
1948 Tự
do
Tình đồng chí của những người lính cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện tự nhiên, bình dị mà sâu sắc, nó góp phần tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Chi tiết, hình
ảnh, ngôn ngữ
giản dị, chân
thực, cô đọng,
giàu sức biểu
cảm.
1954-
1964
Đoàn thuyền đánh cá
Con cò
Bếp lửa
Huy Cận
Chế Lan Viên
Bằng Việt
1958
1962
1963
Bảy chữ
Tự do
7 chữ kết hợp 8 chữ
Bức tranh đẹp, rộng lớn về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động. Thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới
Nhiều hình ảnh đẹp, được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng, bút pháp lãng mạn, âm hưởng khoẻ khoắn, lạc quan.
Từ hình tượng con cò trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống con người.
Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao.
Những kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu, lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước.
Kết hợp biểu cảm với miêu tả và bình luận; sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà.
1964-
1975
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Khúc hát ru những em bé lụựn
treõn
lửng mẹ
Phạm Tiến Duật
Nguyễn Khoa Điềm
1969
1971
Tự do
Chủ yếu là tám chữ
Qua hình ảnh những chiếc xe độc đáo - xe không kính, khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo; giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, giàu tính khẩu ngữ.
Thể hiện tình yêu thương con của bà mẹ Tà-Ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai.
Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến. Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị.
Sau
năm
1975
Viếng lăng Bác
Sang thu
Viễn Phương
Hữu Thỉnh
1976
1977
Tám chữ
Năm chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
Giọng điệu trang trọng và thiết tha; nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm; ngôn ngữ bình dị, cô đúc.
Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của tác giả.
Hình ảnh thiên nhiên được cảm nhận bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm.
ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống nghĩa tình, chung thuỷ.
Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng; giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà sâu sắc.
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
Năm chữ
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung.
Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca; hình ảnh đẹp, giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo.
Nói với con
Y Phương
Sau năm 1975
Tự do
Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc.
Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa.
Sau
năm
1975
a. Tái hiện cuộc sống của đất nước và hình ảnh con người Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám, qua nhiều giai đoạn:
+ Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những mối quan hệ tốt đẹp của con người.
+ Tỡnh yêu đất nước, yêu quê hương.
+ Tình đồng chí, sự gắn bó cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Những tình cảm gần gũi và bền chặt: Tình mẹ - con, tình bà - cháu, trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.
Câu 2. Cuc sng cđa t níc v t tng, tnh cm cđa con ngi qua cc tc phm:
b. Ca ngợi, khẳng định tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người Việt Nam trong một thời kì nhiều thay đổi sâu sắc:
Câu 3. Nhn xt iĨm chung v nt ring trong ni dung v cch biĨu hiƯn tnh mĐ con trong cc bi : Khĩc ht ru nhng em b lín trn lng mĐ; Con c; My v sng.
* Giống nhau:
- Dùng điệu ru, lời ru của người mẹ. Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, bất diệt.
* Khác nhau:
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ:
- Thể hiện sự thống nhất giữa tình yêu con với tình yêu nước gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà-ôi trong hoàn cảnh gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong những năm kháng chiến chống Mĩ.
Con cò:
Khai thác tứ thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru ( chắp cánh cho mọi ước mơ trở thành hiện thực ).
Mây và sóng:
" Mây và sóng" hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bévới mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của tuổi thơ.
Câu 4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; ánh trăng .
* Giống nhau:
- Đều viết về người lính với những vẻ đẹp về tính cách, phẩm chất và tâm hồn của họ.
* Khác nhau:
- Tập trung thể hiện
vẻ đẹp và sức mạnh
của tình đồng chí ở
những người lính
cách mạng.
- Thời kì kháng
chiến chống Pháp.
- Tinh thần dũng cảm,
bất chấp mọi khó khăn,
nguy hiểm, tư thế hiên
ngang, lạc quan, ý chí
chiến đấu giải phóng
miền Nam.
- Tiêu biểu cho thế hệ
trẻ trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ.
- Chiến tranh đã đi qua,
sống trong hoà bình.
Bài thơ gợi lại nhiều kỉ
niệm gắn bó của người
lính với đất nước, với
đồng đội trong những
năm tháng gian lao của
chiến tranh để từ đó
nhắc nhở về đạo lí nghĩa
tìnhthuỷ chung.
Thảo luận.
Câu 5. Nhn xt bĩt php xy dng hnh nh th trong cc bi:
Đoàn thuyền đánh cá; ánh trăng; Mùa xuân nho nhỏ; Con cò.
Tưởng tượng,
phóng đại, với
nhiều liên tưởng,
so sánh độc đáo.
Hình ảnh, chi tiết,
chân thực, rất bình
dị, chủ yếu gợi
tả không đi vào
chi tiết mà hướng tới
ý nghĩa khái quát và
biểu tượng của hình
ảnh
Hình ảnh thơ đẹp,
giản dị mang đặc
trưng xứ Huế,
giàu nhạc điệu,
gợi cảm, so sánh
và ẩn dụ sáng tạo.
Hình ảnh gần gũi,
thân thuộc, vận
dụng ca dao, đúc
kết những suy
ngẫm sâu sắc.
Hướng dẫn học ở nhà:
1- Bài vừa học: Xem lại toàn bộ nội dung đã ôn tập trên lớp, đặc biệt chú ý đến nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung cơ bản của từng bài thơ.
2/ Bài sắp học: Nghĩa tường minh và hàm ý
- Đọc mục 1SGK tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý.
- Tạo một tình huống đối thoại trong đó có sử dụng hàm ý.
ôn tập về thơ
Tiết 127,BS9 Ôn tập về thơ.
Câu 1. Lp bng thng k cc tc phm th hiƯn i hc trong sch ng vn 9 theo mu:
1. 1945-
1954
2. 1954-
1964
3. 1964-
1975
4. Sau
1975
1945-
1954
Đồng Chính
chí Hữu
1948 Tự
do
Tình đồng chí của những người lính cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện tự nhiên, bình dị mà sâu sắc, nó góp phần tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Chi tiết, hình
ảnh, ngôn ngữ
giản dị, chân
thực, cô đọng,
giàu sức biểu
cảm.
1954-
1964
Đoàn thuyền đánh cá
Con cò
Bếp lửa
Huy Cận
Chế Lan Viên
Bằng Việt
1958
1962
1963
Bảy chữ
Tự do
7 chữ kết hợp 8 chữ
Bức tranh đẹp, rộng lớn về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động. Thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới
Nhiều hình ảnh đẹp, được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng, bút pháp lãng mạn, âm hưởng khoẻ khoắn, lạc quan.
Từ hình tượng con cò trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống con người.
Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao.
Những kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu, lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước.
Kết hợp biểu cảm với miêu tả và bình luận; sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà.
1964-
1975
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Khúc hát ru những em bé lụựn
treõn
lửng mẹ
Phạm Tiến Duật
Nguyễn Khoa Điềm
1969
1971
Tự do
Chủ yếu là tám chữ
Qua hình ảnh những chiếc xe độc đáo - xe không kính, khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo; giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, giàu tính khẩu ngữ.
Thể hiện tình yêu thương con của bà mẹ Tà-Ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai.
Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến. Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị.
Sau
năm
1975
Viếng lăng Bác
Sang thu
Viễn Phương
Hữu Thỉnh
1976
1977
Tám chữ
Năm chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
Giọng điệu trang trọng và thiết tha; nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm; ngôn ngữ bình dị, cô đúc.
Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của tác giả.
Hình ảnh thiên nhiên được cảm nhận bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm.
ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống nghĩa tình, chung thuỷ.
Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng; giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà sâu sắc.
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
Năm chữ
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung.
Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca; hình ảnh đẹp, giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo.
Nói với con
Y Phương
Sau năm 1975
Tự do
Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc.
Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa.
Sau
năm
1975
a. Tái hiện cuộc sống của đất nước và hình ảnh con người Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám, qua nhiều giai đoạn:
+ Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những mối quan hệ tốt đẹp của con người.
+ Tỡnh yêu đất nước, yêu quê hương.
+ Tình đồng chí, sự gắn bó cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Những tình cảm gần gũi và bền chặt: Tình mẹ - con, tình bà - cháu, trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.
Câu 2. Cuc sng cđa t níc v t tng, tnh cm cđa con ngi qua cc tc phm:
b. Ca ngợi, khẳng định tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người Việt Nam trong một thời kì nhiều thay đổi sâu sắc:
Câu 3. Nhn xt iĨm chung v nt ring trong ni dung v cch biĨu hiƯn tnh mĐ con trong cc bi : Khĩc ht ru nhng em b lín trn lng mĐ; Con c; My v sng.
* Giống nhau:
- Dùng điệu ru, lời ru của người mẹ. Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, bất diệt.
* Khác nhau:
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ:
- Thể hiện sự thống nhất giữa tình yêu con với tình yêu nước gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà-ôi trong hoàn cảnh gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong những năm kháng chiến chống Mĩ.
Con cò:
Khai thác tứ thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru ( chắp cánh cho mọi ước mơ trở thành hiện thực ).
Mây và sóng:
" Mây và sóng" hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bévới mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của tuổi thơ.
Câu 4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; ánh trăng .
* Giống nhau:
- Đều viết về người lính với những vẻ đẹp về tính cách, phẩm chất và tâm hồn của họ.
* Khác nhau:
- Tập trung thể hiện
vẻ đẹp và sức mạnh
của tình đồng chí ở
những người lính
cách mạng.
- Thời kì kháng
chiến chống Pháp.
- Tinh thần dũng cảm,
bất chấp mọi khó khăn,
nguy hiểm, tư thế hiên
ngang, lạc quan, ý chí
chiến đấu giải phóng
miền Nam.
- Tiêu biểu cho thế hệ
trẻ trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ.
- Chiến tranh đã đi qua,
sống trong hoà bình.
Bài thơ gợi lại nhiều kỉ
niệm gắn bó của người
lính với đất nước, với
đồng đội trong những
năm tháng gian lao của
chiến tranh để từ đó
nhắc nhở về đạo lí nghĩa
tìnhthuỷ chung.
Thảo luận.
Câu 5. Nhn xt bĩt php xy dng hnh nh th trong cc bi:
Đoàn thuyền đánh cá; ánh trăng; Mùa xuân nho nhỏ; Con cò.
Tưởng tượng,
phóng đại, với
nhiều liên tưởng,
so sánh độc đáo.
Hình ảnh, chi tiết,
chân thực, rất bình
dị, chủ yếu gợi
tả không đi vào
chi tiết mà hướng tới
ý nghĩa khái quát và
biểu tượng của hình
ảnh
Hình ảnh thơ đẹp,
giản dị mang đặc
trưng xứ Huế,
giàu nhạc điệu,
gợi cảm, so sánh
và ẩn dụ sáng tạo.
Hình ảnh gần gũi,
thân thuộc, vận
dụng ca dao, đúc
kết những suy
ngẫm sâu sắc.
Hướng dẫn học ở nhà:
1- Bài vừa học: Xem lại toàn bộ nội dung đã ôn tập trên lớp, đặc biệt chú ý đến nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung cơ bản của từng bài thơ.
2/ Bài sắp học: Nghĩa tường minh và hàm ý
- Đọc mục 1SGK tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý.
- Tạo một tình huống đối thoại trong đó có sử dụng hàm ý.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)