Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phượng |
Ngày 05/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 26.
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA
LỚP HÌNH NHỆN
I. NHỆN
1. Đặc điểm cấu tạo
? Quan sát mẫu vật và hình cấu tạo ngoài của nhện:
1. Xác định những phần cơ bản của nhện (giới hạn: đầu, ngực, bụng)?
2. Mỗi phần cơ thể mang những bộ phận nào?
LỚP HÌNH NHỆN
() Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng.
+ Đầu ngực: Đôi kìm, đôi chân xúc giác,
4 đôi chân bò.
+ Bụng: Khe hở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
?Quan sát mẫu vật và hình, hoàn thành bảng; Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
Di chuyển và chăng lưới
Bắt mồi và tự vệ
Hô hấp
Sinh ra tơ nhện
Sinh sản
Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
2. Tập tính
a. Chăng lưới
? Quan sát quá trình chăng lưới ở
nhện và sắp xếp lại cho đúng trình tự?
b. Bắt mồi
? Đọc thông tin về tập tính bắt mồi và đánh số thứ tự vào ô trống theo thứ tự đúng?
() Nhện bắt mồi theo các thao tác lần lượt như sau:
+ Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
+ Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.
+ Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể con mồi.
+ Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
? Nhện thường chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
? Có những loại tơ nhện chủ yếu nào?
+ Nhện thường chăng tơ vào ban đêm.
+ Có hai loại tơ nhện chủ yếu: Hình phễu ( thảm) chăng ở mặt đất và hình tấm – chăng ở trên không.
() : Nhện chăng lưới bắt mồi sống.
Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
1. Một số đại diện
? Quan sát một số đại diện sau và cho biết các đại diện có những đặc điểm gì mà chúng lại thuộc lớp hình nhện?
Nhện đỏ, bò cạp
() Dù các đại diện đa dạng về môi trường sống,
tập tính, hình dạng nhưng chúng đều mang
các đặc điểm: - có 6 đôi phần phụ phân đốt,
khớp động, trong đó có 4 đôi chân bò.
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiển của lớp hình nhện
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
Da người
Lông, da trâu bò
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
? Ảnh hưởng của các hoạt động của lớp hình nhện đến môi trường sống và đời sống của con người?
() + Đa số lớp hình nhện là có lợi
(bắt sâu bọ, côn trùng gây hại)
+ Một số ít có hại : Gây bệnh cho
người và động vật: Cái ghẻ, ve bò...)
(?) Lớp hình nhện rất phong phú với nhiều loài khác nhau có ảnh hưởng gì đến môi trường sống của các sinh vật khác?
+ Lớp hình nhện đa dạng: cần phải có biện pháp bảo vệ những hình nhện có lợi - những thiên địch trong tự nhiên. Khống chế sự gia tăng số lượng các hình nhện gây hại.
(?) Lớp hình nhện đa dạng có ảnh hưởng gì đến cân bằng sinh thái trong tự nhiên?
+ Đảm bảo sự cân đối phát triển những hình nhện trong tự nhiên cũng chính là góp phần giữ vững cân bằng hệ sinh thái.
1. Số đôi phần phụ của nhện là:
C. 6 đôi
05
04
03
02
01
00
2. Để thích nghi với săn mồi sống, nhện có các tập tính:
A. Chăng lưới
B. Bắt mồi
C. Cả A và B
D. Làm bẫy
05
04
03
02
01
00
3. Bọ cạp, ve bò, cái ghẻ được xếp vào lớp hình nhện vì:
A. Cơ thể có hai phần đầu ngực - bụng
B. Có 4 đôi chân bò.
C. Một đôi chân xúc giác
D. Cả A và B.
05
04
03
02
01
00
VỀ NHÀ
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Trả lời các câu hỏi ở sgk vào vở bài tập.
- Mỗi nhóm chuẩn bị châu chấu sống, hôm sau đem đi học.
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA
LỚP HÌNH NHỆN
I. NHỆN
1. Đặc điểm cấu tạo
? Quan sát mẫu vật và hình cấu tạo ngoài của nhện:
1. Xác định những phần cơ bản của nhện (giới hạn: đầu, ngực, bụng)?
2. Mỗi phần cơ thể mang những bộ phận nào?
LỚP HÌNH NHỆN
() Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng.
+ Đầu ngực: Đôi kìm, đôi chân xúc giác,
4 đôi chân bò.
+ Bụng: Khe hở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
?Quan sát mẫu vật và hình, hoàn thành bảng; Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
Di chuyển và chăng lưới
Bắt mồi và tự vệ
Hô hấp
Sinh ra tơ nhện
Sinh sản
Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
2. Tập tính
a. Chăng lưới
? Quan sát quá trình chăng lưới ở
nhện và sắp xếp lại cho đúng trình tự?
b. Bắt mồi
? Đọc thông tin về tập tính bắt mồi và đánh số thứ tự vào ô trống theo thứ tự đúng?
() Nhện bắt mồi theo các thao tác lần lượt như sau:
+ Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
+ Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.
+ Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể con mồi.
+ Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
? Nhện thường chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
? Có những loại tơ nhện chủ yếu nào?
+ Nhện thường chăng tơ vào ban đêm.
+ Có hai loại tơ nhện chủ yếu: Hình phễu ( thảm) chăng ở mặt đất và hình tấm – chăng ở trên không.
() : Nhện chăng lưới bắt mồi sống.
Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
1. Một số đại diện
? Quan sát một số đại diện sau và cho biết các đại diện có những đặc điểm gì mà chúng lại thuộc lớp hình nhện?
Nhện đỏ, bò cạp
() Dù các đại diện đa dạng về môi trường sống,
tập tính, hình dạng nhưng chúng đều mang
các đặc điểm: - có 6 đôi phần phụ phân đốt,
khớp động, trong đó có 4 đôi chân bò.
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiển của lớp hình nhện
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
Da người
Lông, da trâu bò
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
? Ảnh hưởng của các hoạt động của lớp hình nhện đến môi trường sống và đời sống của con người?
() + Đa số lớp hình nhện là có lợi
(bắt sâu bọ, côn trùng gây hại)
+ Một số ít có hại : Gây bệnh cho
người và động vật: Cái ghẻ, ve bò...)
(?) Lớp hình nhện rất phong phú với nhiều loài khác nhau có ảnh hưởng gì đến môi trường sống của các sinh vật khác?
+ Lớp hình nhện đa dạng: cần phải có biện pháp bảo vệ những hình nhện có lợi - những thiên địch trong tự nhiên. Khống chế sự gia tăng số lượng các hình nhện gây hại.
(?) Lớp hình nhện đa dạng có ảnh hưởng gì đến cân bằng sinh thái trong tự nhiên?
+ Đảm bảo sự cân đối phát triển những hình nhện trong tự nhiên cũng chính là góp phần giữ vững cân bằng hệ sinh thái.
1. Số đôi phần phụ của nhện là:
C. 6 đôi
05
04
03
02
01
00
2. Để thích nghi với săn mồi sống, nhện có các tập tính:
A. Chăng lưới
B. Bắt mồi
C. Cả A và B
D. Làm bẫy
05
04
03
02
01
00
3. Bọ cạp, ve bò, cái ghẻ được xếp vào lớp hình nhện vì:
A. Cơ thể có hai phần đầu ngực - bụng
B. Có 4 đôi chân bò.
C. Một đôi chân xúc giác
D. Cả A và B.
05
04
03
02
01
00
VỀ NHÀ
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Trả lời các câu hỏi ở sgk vào vở bài tập.
- Mỗi nhóm chuẩn bị châu chấu sống, hôm sau đem đi học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)