Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vũ |
Ngày 05/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LỘC ĐIỀN
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN: SINH HỌC 8
LỚP HÌNH NHỆN
BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG
CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. Nhện:
1. Đặc điểm cấu tạo:
Câu hỏi: 1.Cơ thể nhện gồm mấy phần?
2.Mỗi phần có những bộ phận nào?
Xác định từng bộ phận
Trả lời:
Gồm 2 phần:
- Phần đầu-ngực:
- Phần bụng:
Kìm
Chân xúc giác
Chân bò
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
Chân xúc giác
Kìm
Chân bò
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
- Di chuyển và chăng lưới
- Di chuyển và chăng lưới
- Bắt mồi và tự vệ
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác và xúc giác
- Cảm giác về khứu giác và xúc giác
- Sinh ra tơ nhện
- Sinh ra tơ nhện
- Sinh sản
- Sinh sản
- Hô hấp
- Hô hấp
Thảo luận: Làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy và ghi vào ô trống ở bảng sau:
2. Tập tính:
a. Chăng lưới:
2
3
1
4
2. Tập tính:
a. Chăng lưới:
Câu hỏi: Cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào? Thời gian để hoàn thành là bao lâu?
Đáp án: Nhện chăng tơ vào buổi chiều. Thời gian hoàn thành khoảng 2-3 giờ.
b. Bắt mồi:
Thảo luận: Sắp xếp thứ tự hợp lý tập tính săn mồi ở nhện theo gợi ý sau:
Hình thức dinh dưỡng: “Tiêu hoá ngoài”
1
4
3
2
II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN:
1. Một số đại diện:
Câu hỏi: Tại sao những đại diện này được xếp vào lớp Hình nhện?
Đáp án: Chúng có 6 đôi phần phụ trong đó có 4 đôi chân bò, 1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc giác .
2. Ý nghĩa thực tiễn:
2. Ý nghĩa thực tiễn:
Câu hỏi: Điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Trong nhà, ngoài vườn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trong nhà, khe tường
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
Lông, da trâu, bò
Da người
X
2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Đa số có lợi: Ăn côn trùng, sâu bọ, ...
- Một số đại diện có hại (ve bò,cái ghẻ….) hút máu, truyền bệnh.
CỦNG CỐ:
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nhện có mấy đôi phần phụ?
a. 4 đôi. b. 5 đôi.
c. 6 đôi. d. 7 đôi.
Câu 2: Bộ phận làm nhiệm vụ bắt mồi của nhện là:
a. Chân bò. b. Chân xúc giác.
c. Đôi kìm. d. Miệng.
Câu 3: Đôi chân xúc giác của nhện có chức năng:
a. Di chuyển. b. Cảm giác (khứu và xúc giác).
c. Bắt mồi. d. Sinh ra tơ nhện.
Đáp án:
- Có vỏ bọc bằng kitin.
- Chân có đốt khớp với nhau.
Câu 4: So sánh đặc điểm cấu tạo giữa nhện và tôm đồng?
Giống nhau:
Thuộc ngành Chân khớp.
Khác nhau:
Tôm đồng Nhện
- Có 2 đôi râu - Không có râu.
- Phần phụ ngực - 4 đôi .
để di chuyển: 5 đôi
- Hô hấp bằng mang. - Hô hấp bằng phổi
và ống khí.
Dặn dò:
Chuẩn bị trước bài 26: “Châu chấu”
- Mẫu vật: Mỗi tổ mang theo một con Châu chấu.
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN: SINH HỌC 8
LỚP HÌNH NHỆN
BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG
CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. Nhện:
1. Đặc điểm cấu tạo:
Câu hỏi: 1.Cơ thể nhện gồm mấy phần?
2.Mỗi phần có những bộ phận nào?
Xác định từng bộ phận
Trả lời:
Gồm 2 phần:
- Phần đầu-ngực:
- Phần bụng:
Kìm
Chân xúc giác
Chân bò
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
Chân xúc giác
Kìm
Chân bò
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
- Di chuyển và chăng lưới
- Di chuyển và chăng lưới
- Bắt mồi và tự vệ
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác và xúc giác
- Cảm giác về khứu giác và xúc giác
- Sinh ra tơ nhện
- Sinh ra tơ nhện
- Sinh sản
- Sinh sản
- Hô hấp
- Hô hấp
Thảo luận: Làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy và ghi vào ô trống ở bảng sau:
2. Tập tính:
a. Chăng lưới:
2
3
1
4
2. Tập tính:
a. Chăng lưới:
Câu hỏi: Cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào? Thời gian để hoàn thành là bao lâu?
Đáp án: Nhện chăng tơ vào buổi chiều. Thời gian hoàn thành khoảng 2-3 giờ.
b. Bắt mồi:
Thảo luận: Sắp xếp thứ tự hợp lý tập tính săn mồi ở nhện theo gợi ý sau:
Hình thức dinh dưỡng: “Tiêu hoá ngoài”
1
4
3
2
II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN:
1. Một số đại diện:
Câu hỏi: Tại sao những đại diện này được xếp vào lớp Hình nhện?
Đáp án: Chúng có 6 đôi phần phụ trong đó có 4 đôi chân bò, 1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc giác .
2. Ý nghĩa thực tiễn:
2. Ý nghĩa thực tiễn:
Câu hỏi: Điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Trong nhà, ngoài vườn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trong nhà, khe tường
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
Lông, da trâu, bò
Da người
X
2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Đa số có lợi: Ăn côn trùng, sâu bọ, ...
- Một số đại diện có hại (ve bò,cái ghẻ….) hút máu, truyền bệnh.
CỦNG CỐ:
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nhện có mấy đôi phần phụ?
a. 4 đôi. b. 5 đôi.
c. 6 đôi. d. 7 đôi.
Câu 2: Bộ phận làm nhiệm vụ bắt mồi của nhện là:
a. Chân bò. b. Chân xúc giác.
c. Đôi kìm. d. Miệng.
Câu 3: Đôi chân xúc giác của nhện có chức năng:
a. Di chuyển. b. Cảm giác (khứu và xúc giác).
c. Bắt mồi. d. Sinh ra tơ nhện.
Đáp án:
- Có vỏ bọc bằng kitin.
- Chân có đốt khớp với nhau.
Câu 4: So sánh đặc điểm cấu tạo giữa nhện và tôm đồng?
Giống nhau:
Thuộc ngành Chân khớp.
Khác nhau:
Tôm đồng Nhện
- Có 2 đôi râu - Không có râu.
- Phần phụ ngực - 4 đôi .
để di chuyển: 5 đôi
- Hô hấp bằng mang. - Hô hấp bằng phổi
và ống khí.
Dặn dò:
Chuẩn bị trước bài 26: “Châu chấu”
- Mẫu vật: Mỗi tổ mang theo một con Châu chấu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)