Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện
Chia sẻ bởi Trần Cao Cường |
Ngày 05/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hoàng Diệu
Môn: sinh học 7
?
?
Học tốt
Nhện vui vẻ
Nhện khát máu Châu Phi
Bọ cạp ba thuỳ thời tiền sử
Bọ cạp đen Châu Phi
Nhện đen
Cái ghẻ
Ve bò
1
2
3
4
5
6
7
Một số đại diện của lớp Hình nhện
Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I - Nhện
1. Đặc điểm cấu tạo
?Quan sát H.25.1/SGK trang 82 đọc chú thích hình và trả lời câu hỏi:
Cơ thể nhện gồm mấy phần?
Mỗi phần có những bộ phận nào?
Cơ thể gồm 2 phần:
Đầu - ngực:
Bụng:
1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò
Hình 25.1: Cấu tạo ngoài của nhện
1. Kìm, 2. chân xúc giác, 3. chân bò, 4. khe thở, 5. lỗ sinh dục, 6. núm tuyến tơ
Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ
Lớp Hình Nhện
?Quan sát h.25.1/SGK, thảo luận nhóm làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy , ghi vào ô trống trong bảng 1
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
-Di chuyển và chăng lưới
- Cảm giác về khứu giác và xúc giác
-Bắt mồi và tự vệ
-Sinh ra tơ nhện
- Sinh sản
- Hô hấp
2. Tập tính
?Quan sát H. 25.2/SGK đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện thường chăng tơ vào lúc nào?
- Chờ mồi( thường ở trung tâm lưới) (A)
- Chăng dây tơ phóng xạ (B)
- Chăng dây tơ khung (C)
- Chăng các sợi tơ vòng (D)
A. Chờ mồi
B. Chăng tơ phóng xạ
C. Chăng bộ khung lưới
D. Chăng các tơ vòng
1
2
3
4
a, Chăng lưới
H.25.2: Quá trình chăng lưới ở nhện sắp xếp không đúng trình tự
H.25.2: Quá trình chăng lưới ở nhện
Chăng bộ khung lưới
Chăng tơ phóng xạ
Chăng các tơ vòng
Lưới nhện
Quá trình chăng lưới ở nhện
b, Bắt mồi
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc
Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể con mồi
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
KL: - Nhện có tập tính chăng lưới, săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu về ban đêm
?Đọc thông tin SGK, thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở nhện
1
3
4
Tập tính săn mồi ở nhện:
2
A.
B.
C.
D.
1.
2.
3.
4.
Nhện đang bắt mồi
II - Sự đa dạng của lớp hình nhện
1. Một số đại diện
H.25.3: Bọ cạp
Chúng sống nơi khô ráo kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài còn rõ phân đốt, chân bò khoẻ, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí
H. 25.4: Cái ghẻ
Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.
1.Bề mặt da người, 2. Hang do cái ghẻ đào, 3.Con cái ghẻ, 4. Trứng cái ghẻ.
H.25.5: Con ve bò
Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu
Nhện hoa
Bọ cạp đen Châu Phi
Ve chó
Nhậy bột
Nhện đen
Nhện nước
2. ý nghĩa thực tiễn
?Quan sát H.25.3?H.25.5 và thông tin trong bài, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2. Từ đó hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của lớp Hình nhện và nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện?
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
Hình thức sống
ảnh hưởng đến con người
kí sinh
ăn thịt
Có lợi
Có hại
Các đại diện
Nơi sống
? Nhận xét ?
Nhận xét: +Lớp hình nhện rất đa dạng: Số lượng loài
Lối sống, tập tính
Cấu tạo cơ thể...
+ Đa số các loài trong lớp hình nhện là có lợi, một số ít có hại cho người, động vật, thực vật
Hình thức sống
ảnh hưởng đến con người
kí sinh
ăn thịt
Có lợi
Có hại
Các đại diện
Nơi sống
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường..
Hang hốc, nơi khô ráo kín đáo
Da người, động vật.
Lông, da trâu, bò, lá cỏ...
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
Bài tập:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp
Nhện là đại diện của cơ thể có 2 phần: thường có chân bò. Chúng hoạt động chủ yếu , có các tập tính thích hợp với săn bắt mồi sống. Trừ một số đại diện (như cái ghẻ, ve bò...) còn đa số nhện đều vì chúng săn bắt sâu bọ có hại.
..........(1).....
........(2)......
...(3)...
.....(5)...
....(6)....
lớp Hình nhện
Đầu- ngực
4 đôi
có hại
có lợi
và bụng
Kết luận:
về ban đêm
...............
......(4)...
Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
1. Nhện có các đặc điểm cấu tạo cơ thể khác với tôm sông là:
Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng
Phần bụng có các phần phụ tiêu giảm và biến đổi thành các u tuyến tơ
Hô hấp chủ yếu bằng phổi, thích nghi với lối sống ở cạn
Cả b, c đều đúng
2. Những đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ ve bò thích nghi với lối sống kí sinh:
Cơ thể nhỏ và hình thành cơ quan hút chích
Cơ thể có 4 đôi chân bò để và di chuyển nhanh
Có nọc độc
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
a. chăng lưới
b. Bắt mồi
c. Cả a và b đều đúng
?
?
?
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
Làm các bài tập trong SBT
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu
Đọc trước nội dung bài 26: Châu chấu
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Hình 25.1: Cấu tạo ngoài của nhện
1. Kìm, 2. chân xúc giác, 3. chân bò, 4. khe thở, 5. lỗ sin dục, 6. núm tuyến tơ
Môn: sinh học 7
?
?
Học tốt
Nhện vui vẻ
Nhện khát máu Châu Phi
Bọ cạp ba thuỳ thời tiền sử
Bọ cạp đen Châu Phi
Nhện đen
Cái ghẻ
Ve bò
1
2
3
4
5
6
7
Một số đại diện của lớp Hình nhện
Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I - Nhện
1. Đặc điểm cấu tạo
?Quan sát H.25.1/SGK trang 82 đọc chú thích hình và trả lời câu hỏi:
Cơ thể nhện gồm mấy phần?
Mỗi phần có những bộ phận nào?
Cơ thể gồm 2 phần:
Đầu - ngực:
Bụng:
1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò
Hình 25.1: Cấu tạo ngoài của nhện
1. Kìm, 2. chân xúc giác, 3. chân bò, 4. khe thở, 5. lỗ sinh dục, 6. núm tuyến tơ
Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ
Lớp Hình Nhện
?Quan sát h.25.1/SGK, thảo luận nhóm làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy , ghi vào ô trống trong bảng 1
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
-Di chuyển và chăng lưới
- Cảm giác về khứu giác và xúc giác
-Bắt mồi và tự vệ
-Sinh ra tơ nhện
- Sinh sản
- Hô hấp
2. Tập tính
?Quan sát H. 25.2/SGK đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện thường chăng tơ vào lúc nào?
- Chờ mồi( thường ở trung tâm lưới) (A)
- Chăng dây tơ phóng xạ (B)
- Chăng dây tơ khung (C)
- Chăng các sợi tơ vòng (D)
A. Chờ mồi
B. Chăng tơ phóng xạ
C. Chăng bộ khung lưới
D. Chăng các tơ vòng
1
2
3
4
a, Chăng lưới
H.25.2: Quá trình chăng lưới ở nhện sắp xếp không đúng trình tự
H.25.2: Quá trình chăng lưới ở nhện
Chăng bộ khung lưới
Chăng tơ phóng xạ
Chăng các tơ vòng
Lưới nhện
Quá trình chăng lưới ở nhện
b, Bắt mồi
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc
Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể con mồi
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
KL: - Nhện có tập tính chăng lưới, săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu về ban đêm
?Đọc thông tin SGK, thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở nhện
1
3
4
Tập tính săn mồi ở nhện:
2
A.
B.
C.
D.
1.
2.
3.
4.
Nhện đang bắt mồi
II - Sự đa dạng của lớp hình nhện
1. Một số đại diện
H.25.3: Bọ cạp
Chúng sống nơi khô ráo kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài còn rõ phân đốt, chân bò khoẻ, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí
H. 25.4: Cái ghẻ
Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.
1.Bề mặt da người, 2. Hang do cái ghẻ đào, 3.Con cái ghẻ, 4. Trứng cái ghẻ.
H.25.5: Con ve bò
Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu
Nhện hoa
Bọ cạp đen Châu Phi
Ve chó
Nhậy bột
Nhện đen
Nhện nước
2. ý nghĩa thực tiễn
?Quan sát H.25.3?H.25.5 và thông tin trong bài, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2. Từ đó hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của lớp Hình nhện và nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện?
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
Hình thức sống
ảnh hưởng đến con người
kí sinh
ăn thịt
Có lợi
Có hại
Các đại diện
Nơi sống
? Nhận xét ?
Nhận xét: +Lớp hình nhện rất đa dạng: Số lượng loài
Lối sống, tập tính
Cấu tạo cơ thể...
+ Đa số các loài trong lớp hình nhện là có lợi, một số ít có hại cho người, động vật, thực vật
Hình thức sống
ảnh hưởng đến con người
kí sinh
ăn thịt
Có lợi
Có hại
Các đại diện
Nơi sống
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường..
Hang hốc, nơi khô ráo kín đáo
Da người, động vật.
Lông, da trâu, bò, lá cỏ...
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
Bài tập:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp
Nhện là đại diện của cơ thể có 2 phần: thường có chân bò. Chúng hoạt động chủ yếu , có các tập tính thích hợp với săn bắt mồi sống. Trừ một số đại diện (như cái ghẻ, ve bò...) còn đa số nhện đều vì chúng săn bắt sâu bọ có hại.
..........(1).....
........(2)......
...(3)...
.....(5)...
....(6)....
lớp Hình nhện
Đầu- ngực
4 đôi
có hại
có lợi
và bụng
Kết luận:
về ban đêm
...............
......(4)...
Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
1. Nhện có các đặc điểm cấu tạo cơ thể khác với tôm sông là:
Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng
Phần bụng có các phần phụ tiêu giảm và biến đổi thành các u tuyến tơ
Hô hấp chủ yếu bằng phổi, thích nghi với lối sống ở cạn
Cả b, c đều đúng
2. Những đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ ve bò thích nghi với lối sống kí sinh:
Cơ thể nhỏ và hình thành cơ quan hút chích
Cơ thể có 4 đôi chân bò để và di chuyển nhanh
Có nọc độc
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
a. chăng lưới
b. Bắt mồi
c. Cả a và b đều đúng
?
?
?
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
Làm các bài tập trong SBT
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu
Đọc trước nội dung bài 26: Châu chấu
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Hình 25.1: Cấu tạo ngoài của nhện
1. Kìm, 2. chân xúc giác, 3. chân bò, 4. khe thở, 5. lỗ sin dục, 6. núm tuyến tơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Cao Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)