Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang |
Ngày 04/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng Quý thầy cô đến dự tiết thao giảng
NĂM HỌC : 2009 - 2010
Trường THCS Chánh Nghĩa
MÔN: Sinh l?p 7
a/ Da s? các giáp xác có l?i cho đ?i s?ng c?a con ngu?i.
b/ Giáp xác là nh?ng đ?ng v?t mà co th? đu?c b?o v? trong l?p v? c?ng b?ng đá vôi.
c/ Co th? giáp xác g?m 2 ph?n chính: ph?n đ?u ng?c và ph?n b?ng.
d/ Da s? các loài giáp xác thu?ng s?ng ? nu?c
KI?M TRA BÀI CU
Các nh?n đ?nh sau đây nh?n đ?nh nào đúng nh?n đ?nh nào sai ?
Đ
S
Đ
Đ
Bài 25
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
LỚP HÌNH NHỆN
Quan sát hình v? -chú thích các b? ph?n :
1)Kìm
2)Chân xúc giác
3)Chân bò
4)Khe thở
5)Lỗ sinh dục
6)Núm tuyến tơ
Đầu ngực
Bụng
Cơ thể nhện gồm có mấy phần ?Mỗi phần gồm những bộ phận nào?
I/ NHEÄN
1/ Ñaëc ñieåm caáu taïo
()Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực
và bụng.
+ Đầu ngực: 1 đôi kìm, 1 đôi chân
xúc giác, 4 đôi chân bò.
+ Bụng: Khe hở, lỗ sinh dục, núm
tuyến tơ.
? Quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
Di chuyển và chăng lưới
Bắt mồi và tự vệ
Hô hấp
Sinh ra tơ nhện
Sinh sản
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
2. Tập tính
a. Chăng lưới
? Quan sát quá trình chăng lưới ở
nhện và sắp xếp lại cho đúng trình tự?
Sắp xếp các ý cho sẵn theo một thứ tự đúng.
Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) A
Chăng dây tơ phóng xạ B
Chăng dây tơ khung C
Chăng các sợi tơ vòng D
2
1
3
*Chăng lưới:
4
Có những loại tơ nhện chủ yếu nào?
HÌNH THẢM
(ở măt đất)
HÌNH TẤM
( ở trên không)
b/ Bắt mồi
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
Nhện ngoạm chặt mồi,chích nọc độc.
Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để 1 thời gian.
1
2
3
4
? Đọc thông tin về tập tính bắt mồi và đánh số thứ tự vào ô trống theo thứ tự đúng?
+ Nhện có những tập tính nào ?
+ Nhện thường chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
() : Nhện có tập tính chăng lưới bắt
mồi sống. Hoạt động chủ yếu vào
ban đêm.
II) Sự đa dạng của lớp hình nhện
1)Một số đại diện
? Quan sát một số đại diện sau và cho biết các đại diện có những đặc điểm gì mà chúng lại thuộc lớp hình nhện?
Ve bò
Chúng bám trên ngọn
cỏ, khi có gia súc đi
qua chuyển sang
bám vàolông rồi
chui vào da hút máu
Nhện đỏ (có hại cho cây bông)
NHỆN MẶT CƯỜI
NHỆN LẠC ĐÀ
NHỆN CHÂU PHI
GÓA PHỤ ÁO ĐEN
() Dù các đại diện đa dạng về
môi trường sống,tập tính, hình
dạng nhưng chúng đều mang
các đặc điểm: có 6 đôi phần
phụ, trong đó có 4 đôi chân bò.
1/ Một số đại diện :
Các đại diện trên có đặc điểm gì mà chúng lại thuộc lớp hình nhện?
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiển của lớp hình nhện
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
Da người
Lông, da trâu bò
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
2/ Ý nghĩa thực tiễn
() + Đa số lớp hình nhện là có lợi
(bắt sâu bọ, côn trùng gây hại)
+ Một số ít có hại : Gây bệnh cho
người và động vật: Cái ghẻ, ve bò...)
2) Ý nghĩa thực tiễn
1. Số đôi phần phụ của nhện là:
C. 6 đôi
05
04
03
02
01
00
2. Để thích nghi với săn mồi sống, nhện có các tập tính:
A. Chăng lưới
B. Bắt mồi
C. Cả A và B
D. Làm bẫy
05
04
03
02
01
00
3. Bọ cạp, ve bò, cái ghẻ được xếp vào lớp hình nhện vì:
A. Cơ thể có hai phần đầu - ngực và bụng
B. Có 4 đôi chân bò.
C. Một đôi chân xúc giác
D. Cả A và B.
05
04
03
02
01
00
* Dặn dò:
Học bài, vẽ hình 25.1
Trả lời các câu hỏi SGK/85
Xem trước bài 26: Châu Chấu
M?i em đem 1 con chu ch?u
Xin chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt
Cám ơn Quý thầy cô đã đến dự thao giảng
NĂM HỌC : 2009 - 2010
Trường THCS Chánh Nghĩa
MÔN: Sinh l?p 7
a/ Da s? các giáp xác có l?i cho đ?i s?ng c?a con ngu?i.
b/ Giáp xác là nh?ng đ?ng v?t mà co th? đu?c b?o v? trong l?p v? c?ng b?ng đá vôi.
c/ Co th? giáp xác g?m 2 ph?n chính: ph?n đ?u ng?c và ph?n b?ng.
d/ Da s? các loài giáp xác thu?ng s?ng ? nu?c
KI?M TRA BÀI CU
Các nh?n đ?nh sau đây nh?n đ?nh nào đúng nh?n đ?nh nào sai ?
Đ
S
Đ
Đ
Bài 25
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
LỚP HÌNH NHỆN
Quan sát hình v? -chú thích các b? ph?n :
1)Kìm
2)Chân xúc giác
3)Chân bò
4)Khe thở
5)Lỗ sinh dục
6)Núm tuyến tơ
Đầu ngực
Bụng
Cơ thể nhện gồm có mấy phần ?Mỗi phần gồm những bộ phận nào?
I/ NHEÄN
1/ Ñaëc ñieåm caáu taïo
()Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực
và bụng.
+ Đầu ngực: 1 đôi kìm, 1 đôi chân
xúc giác, 4 đôi chân bò.
+ Bụng: Khe hở, lỗ sinh dục, núm
tuyến tơ.
? Quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
Di chuyển và chăng lưới
Bắt mồi và tự vệ
Hô hấp
Sinh ra tơ nhện
Sinh sản
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
2. Tập tính
a. Chăng lưới
? Quan sát quá trình chăng lưới ở
nhện và sắp xếp lại cho đúng trình tự?
Sắp xếp các ý cho sẵn theo một thứ tự đúng.
Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) A
Chăng dây tơ phóng xạ B
Chăng dây tơ khung C
Chăng các sợi tơ vòng D
2
1
3
*Chăng lưới:
4
Có những loại tơ nhện chủ yếu nào?
HÌNH THẢM
(ở măt đất)
HÌNH TẤM
( ở trên không)
b/ Bắt mồi
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
Nhện ngoạm chặt mồi,chích nọc độc.
Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để 1 thời gian.
1
2
3
4
? Đọc thông tin về tập tính bắt mồi và đánh số thứ tự vào ô trống theo thứ tự đúng?
+ Nhện có những tập tính nào ?
+ Nhện thường chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
() : Nhện có tập tính chăng lưới bắt
mồi sống. Hoạt động chủ yếu vào
ban đêm.
II) Sự đa dạng của lớp hình nhện
1)Một số đại diện
? Quan sát một số đại diện sau và cho biết các đại diện có những đặc điểm gì mà chúng lại thuộc lớp hình nhện?
Ve bò
Chúng bám trên ngọn
cỏ, khi có gia súc đi
qua chuyển sang
bám vàolông rồi
chui vào da hút máu
Nhện đỏ (có hại cho cây bông)
NHỆN MẶT CƯỜI
NHỆN LẠC ĐÀ
NHỆN CHÂU PHI
GÓA PHỤ ÁO ĐEN
() Dù các đại diện đa dạng về
môi trường sống,tập tính, hình
dạng nhưng chúng đều mang
các đặc điểm: có 6 đôi phần
phụ, trong đó có 4 đôi chân bò.
1/ Một số đại diện :
Các đại diện trên có đặc điểm gì mà chúng lại thuộc lớp hình nhện?
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiển của lớp hình nhện
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
Da người
Lông, da trâu bò
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
2/ Ý nghĩa thực tiễn
() + Đa số lớp hình nhện là có lợi
(bắt sâu bọ, côn trùng gây hại)
+ Một số ít có hại : Gây bệnh cho
người và động vật: Cái ghẻ, ve bò...)
2) Ý nghĩa thực tiễn
1. Số đôi phần phụ của nhện là:
C. 6 đôi
05
04
03
02
01
00
2. Để thích nghi với săn mồi sống, nhện có các tập tính:
A. Chăng lưới
B. Bắt mồi
C. Cả A và B
D. Làm bẫy
05
04
03
02
01
00
3. Bọ cạp, ve bò, cái ghẻ được xếp vào lớp hình nhện vì:
A. Cơ thể có hai phần đầu - ngực và bụng
B. Có 4 đôi chân bò.
C. Một đôi chân xúc giác
D. Cả A và B.
05
04
03
02
01
00
* Dặn dò:
Học bài, vẽ hình 25.1
Trả lời các câu hỏi SGK/85
Xem trước bài 26: Châu Chấu
M?i em đem 1 con chu ch?u
Xin chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt
Cám ơn Quý thầy cô đã đến dự thao giảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)