Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Thắm |
Ngày 04/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Đây là con gì?
Bài 25 :
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA
LỚP HÌNH NHỆN
Lớp hình nhện
Hình 25.1 Cấu tạo ngoài của nhện
1. Kìm
2.Chân xúc giác
3. Chân bò
4. Khe thở
5. Lỗ sinh dục
6. Núm tuyến tơ
Cơ thể nhện gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những bộ phận nào?
Đầu
ngực
Bụng
Quan sát hình vẽ và
nêu đặc điểm cấu tạo
I. Nhện
1. Đặc điểm cấu tạo
Thảo luận trong 3’
Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng
Bắt mồi và tự vệ
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
Di chuyển và chăng lưới
Hô hấp
Sinh sản
Sinh ra tơ nhện
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
- Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng.
* Phần đầu ngực:
1 đôi kìm có tuyến độc: để bắt mồi và tự vệ.
1 đôi chân xúc giác (phủ đầy lông): cảm giác về khứu giác và xúc giác.
4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới.
*Phần bụng:
Phía trước là đôi khe hở: để hô hấp.
Ở giữa là một lỗ sinh dục: để sinh sản.
Phía sau là các núm tuyến tơ: sinh ra tơ nhện.
Một số loài nhện
Nhện lông Mêxicô
Nhện lông Lạc đà
Nhện goá phụ đen
Nhện nhảy
Nhện sát thủ
Nhện đỏ
Nhện cắn sau một tuần
Nhện cắn sau hai tuần
Nhện cắn sau 3 tuần
Nhện cắn sau 5 tuần
Các em quan sát hình và cho biết con nhện đang làm gì?
Chăng lưới
Bắt mồi
Chăng bộ khung lưới
Chờ mồi
Chăng tơ phóng xạ
Chăng các tơ vòng
2. Tập tính
a. Chăng lưới
Hình 25.2 sắp xếp không đúng quá trình chăng lưới ở nhện.
Nhện có những hình thức chăng lưới nào?
1.
Hình thảm ( ở mặt đất )
2.
Hình Lưới ( ở trên không)
Nhện chăng lưới vào lúc nào?
Nhện chăng lưới về đêm
Mạng của loài nhện gai
Mạng nhện Ogulnius
Mạng loài nhện sống ở úc
Mạng nhện hình cầu
a. Chăng lưới
Một số hình ảnh nhện chăng lưới
b.Bắt mồi
Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động ngay thao các thao tác sắp xếp chưa hợp lí sau đây. Thảo luận và sắp xếp lại cho chính xác.
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc.
Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian.
4
1
2
3
b.Bắt mồi
Nhện có những tập tính nào ?
Nhện có tập tính chăng lưới
và bắt mồi sống .
Rút ra kết luận gì về tập tính của nhện?
- Nhện có tập tính chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Nhện hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện
1. Một số đại diện :
Sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí.
Bọ cạp
Bọ cạp
Bò cạp áp chảo
Một số món ăn từ bọ cạp
Cái ghẻ
Cái ghẻ
Con cái có kích thước từ 0,3-0,5 mm. Cái ghẻ xâm nhập vào đường biểu bì da đào hầm và đẻ trứng. Chúng đẻ từ 2-3 trứng/ngày. Ghẻ đực chết ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ phối giống và ghẻ cái cũng chết sau khi đẻ hết số trứng của mình. Trứng nở thành ấu trùng và phát triển thành con trưởng thành sau 3-4 ngày. Người ta lây bệnh ghẻ do tiếp xúc trực tiếp với người bị ghẻ, nằm chung giường, mặc chung quần áo, dùng chung khăm tắm,…
Cái ghẻ dưới kính hiển vi
Ảnh chụp 3D dưới bề mặt da
Ảnh chụp 3D dưới bề mặt da
Cái ghẻ
Bệnh ghẻ ở trẻ em
Con ve bò
Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện.
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường
Da người
Lông, da trâu bò
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
Nêu ý nghĩa thực tiễn của
lớp hình nhện
() + Đa số lớp hình nhện là có lợi
(bắt sâu bọ, côn trùng gây hại…)
+ Một số ít có hại : Gây bệnh cho người,
động vật và thực vật: Cái ghẻ, ve bò,nhện
đỏ hại bông...)
Em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp hình nhện?
Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
ĐÁNH DẤU VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG:
Bộ phận làm nhiệm vụ bắt mồi của nhện là:
Chân bò. b. Chân xúc giác.
c. Đôi kìm. d. Miệng.
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có những tập tính:
Chăng lưới. b. Bắt mồi.
c. Ngủ đông. d. Cả a và b.
3. Câu có nội dung đúng khi nói về vai trò
của động vật lớp hình nhện là:
Đều có lợi đối với con người.
Đều có hại đối với con người.
Phần lớn có lợi đối với con người.
Phần lớn có hại đối với con người.
CỦNG CỐ
Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị bài mới .
- Mỗi tổ chuẩn bị một con châu chấu to.
Bài 25 :
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA
LỚP HÌNH NHỆN
Lớp hình nhện
Hình 25.1 Cấu tạo ngoài của nhện
1. Kìm
2.Chân xúc giác
3. Chân bò
4. Khe thở
5. Lỗ sinh dục
6. Núm tuyến tơ
Cơ thể nhện gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những bộ phận nào?
Đầu
ngực
Bụng
Quan sát hình vẽ và
nêu đặc điểm cấu tạo
I. Nhện
1. Đặc điểm cấu tạo
Thảo luận trong 3’
Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng
Bắt mồi và tự vệ
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
Di chuyển và chăng lưới
Hô hấp
Sinh sản
Sinh ra tơ nhện
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
- Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng.
* Phần đầu ngực:
1 đôi kìm có tuyến độc: để bắt mồi và tự vệ.
1 đôi chân xúc giác (phủ đầy lông): cảm giác về khứu giác và xúc giác.
4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới.
*Phần bụng:
Phía trước là đôi khe hở: để hô hấp.
Ở giữa là một lỗ sinh dục: để sinh sản.
Phía sau là các núm tuyến tơ: sinh ra tơ nhện.
Một số loài nhện
Nhện lông Mêxicô
Nhện lông Lạc đà
Nhện goá phụ đen
Nhện nhảy
Nhện sát thủ
Nhện đỏ
Nhện cắn sau một tuần
Nhện cắn sau hai tuần
Nhện cắn sau 3 tuần
Nhện cắn sau 5 tuần
Các em quan sát hình và cho biết con nhện đang làm gì?
Chăng lưới
Bắt mồi
Chăng bộ khung lưới
Chờ mồi
Chăng tơ phóng xạ
Chăng các tơ vòng
2. Tập tính
a. Chăng lưới
Hình 25.2 sắp xếp không đúng quá trình chăng lưới ở nhện.
Nhện có những hình thức chăng lưới nào?
1.
Hình thảm ( ở mặt đất )
2.
Hình Lưới ( ở trên không)
Nhện chăng lưới vào lúc nào?
Nhện chăng lưới về đêm
Mạng của loài nhện gai
Mạng nhện Ogulnius
Mạng loài nhện sống ở úc
Mạng nhện hình cầu
a. Chăng lưới
Một số hình ảnh nhện chăng lưới
b.Bắt mồi
Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động ngay thao các thao tác sắp xếp chưa hợp lí sau đây. Thảo luận và sắp xếp lại cho chính xác.
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc.
Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian.
4
1
2
3
b.Bắt mồi
Nhện có những tập tính nào ?
Nhện có tập tính chăng lưới
và bắt mồi sống .
Rút ra kết luận gì về tập tính của nhện?
- Nhện có tập tính chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Nhện hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện
1. Một số đại diện :
Sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí.
Bọ cạp
Bọ cạp
Bò cạp áp chảo
Một số món ăn từ bọ cạp
Cái ghẻ
Cái ghẻ
Con cái có kích thước từ 0,3-0,5 mm. Cái ghẻ xâm nhập vào đường biểu bì da đào hầm và đẻ trứng. Chúng đẻ từ 2-3 trứng/ngày. Ghẻ đực chết ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ phối giống và ghẻ cái cũng chết sau khi đẻ hết số trứng của mình. Trứng nở thành ấu trùng và phát triển thành con trưởng thành sau 3-4 ngày. Người ta lây bệnh ghẻ do tiếp xúc trực tiếp với người bị ghẻ, nằm chung giường, mặc chung quần áo, dùng chung khăm tắm,…
Cái ghẻ dưới kính hiển vi
Ảnh chụp 3D dưới bề mặt da
Ảnh chụp 3D dưới bề mặt da
Cái ghẻ
Bệnh ghẻ ở trẻ em
Con ve bò
Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện.
Trong nhà, ngoài vườn
Trong nhà, ở các khe tường
Da người
Lông, da trâu bò
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
Nêu ý nghĩa thực tiễn của
lớp hình nhện
() + Đa số lớp hình nhện là có lợi
(bắt sâu bọ, côn trùng gây hại…)
+ Một số ít có hại : Gây bệnh cho người,
động vật và thực vật: Cái ghẻ, ve bò,nhện
đỏ hại bông...)
Em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp hình nhện?
Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
ĐÁNH DẤU VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG:
Bộ phận làm nhiệm vụ bắt mồi của nhện là:
Chân bò. b. Chân xúc giác.
c. Đôi kìm. d. Miệng.
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có những tập tính:
Chăng lưới. b. Bắt mồi.
c. Ngủ đông. d. Cả a và b.
3. Câu có nội dung đúng khi nói về vai trò
của động vật lớp hình nhện là:
Đều có lợi đối với con người.
Đều có hại đối với con người.
Phần lớn có lợi đối với con người.
Phần lớn có hại đối với con người.
CỦNG CỐ
Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị bài mới .
- Mỗi tổ chuẩn bị một con châu chấu to.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)