Bài 25. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Kim Anh |
Ngày 08/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 9/3
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2.Đọc đoạn thoại sau và xác định câu có chứa hàm ý. Cho biết nội dung của hàm ý.
*Thầy giáo đang giảng bài thì một học sinh bước vào.
HS: - Thưa thầy cho em vào lớp ạ!
Thầy: - Bây giờ là mấy giờ rồi hả?
( Phê bình bạn học sinh đó đi học trể )
1.Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý?
Bây giờ
là
mấy
giờ
rồi
hả?
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
(tiếp theo)
Tiết 128: Tiếng việt
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt)
Tiết 128:
Tiếng việt
I. Điều kiện sử dụng hàm ý:
Đọc đoạn trích sau:
Chị Dậu nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nửa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường cho u.
( Sau bữa ăn này con không còn được ăn ở nhà nữa. Mẹ đã bán con.)
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
( Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài)
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc:
- U bán con thật đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để con ở nhà chơi với em con.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt)
Tiết 123:
Tiếng việt
Điều kiện sử dụng hàm ý:
Để sử dụng hàm ý, cần có hai điều kiện sau:
- Người nói ( người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
- Người nghe ( người đọc ) có năng lực giải đoán hàm ý.
Để sử dụng hàm ý cần có
những điều kiện nào?
Xác định câu có chứa hàm ý, cho biết nội dung của hàm ý. Chi tiết nào chứng tỏ hàm ý đã được giải đoán?
Thấy con đi chơi về muộn, ông bố hỏi:
- Bây giờ là mấy giờ rồi hả con?
- Con xin lỗi bố a! – Người con khe khẽ đáp.
Tảo luận nhóm nhỏ.
Câu có chứa hàm ý:
Phê bình con đi chơi về muộn.
Chi tiết cho biết hàm ý
được giải đoán:
- Bây giờ là mấy giờ rồi hả con?
- Con xin lỗi bố ạ!
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt)
Tiết 123:
Tiếng việt
Điều kiện sử dụng hàm ý: ghi nhớ (sgk/91)
II. Luyện tập:
-
--
-
Bài tập 1
a) Người nói: anh thanh niên.
Người nghe: ông họa sĩ và cô gái.
Hàm ý câu in đậm: “ Mời bác và cô gái vào uống nước”
Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà” và “ngồi xuống ghế”
Người nói: anh Tấn.
Người nghe: chị Hai Dương (nàng Tây Thi đậu phụ)
Hàm ý câu in đậm:”Chúng tôi không thể cho được.”
Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật càng giàu có càng không dám rời một đồng xu! Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có”
Bài tập 2:
Hàm ý câu in đậm: “chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”.
Em bé phải dùng hàm ý vì đã nói thẳng rồi mà không có hiệu quả. Hơn nữa, lần thứ hai này có thêm yếu tố thời gian bức bách ( tránh để lâu cơm nhão )
Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im”
Bài tập 3:
( Sắm vai )
Điền vào lượt lời của B trong đoan thoại sau đây một câu có hàm ý từ chối:
A: Mai về quê với mình đi!
B: …………….
A: Đành vậy.
Chọn ý đúng
1. Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện nào?
A. Người nói (người viết) có trình độ văn hóa cao.
B. Người nghe (người đọc) có trình độ văn hóa cao.
C. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói, người nghe (người đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý.
D. Người nói (người viết) phải sử dụng các phép tu từ.
2. Câu nào sau đây có chứa hàm ý:
A. Lão chỉ tẩm ngẩm thế chứ cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó.
B.Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão.
C.Cuộc đời cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
D.Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy.
Bài tập trắc nghiệm:
Dặn dò
Học ghi nhớ (sgk/91)
Làm bài tập 4+5/92-93
Chuẩn bị tiết tiếp theo:
* Kiểm tra 1 tiết thơ hiện đại.
CHÀO TẠM BIỆT
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2.Đọc đoạn thoại sau và xác định câu có chứa hàm ý. Cho biết nội dung của hàm ý.
*Thầy giáo đang giảng bài thì một học sinh bước vào.
HS: - Thưa thầy cho em vào lớp ạ!
Thầy: - Bây giờ là mấy giờ rồi hả?
( Phê bình bạn học sinh đó đi học trể )
1.Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý?
Bây giờ
là
mấy
giờ
rồi
hả?
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
(tiếp theo)
Tiết 128: Tiếng việt
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt)
Tiết 128:
Tiếng việt
I. Điều kiện sử dụng hàm ý:
Đọc đoạn trích sau:
Chị Dậu nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nửa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường cho u.
( Sau bữa ăn này con không còn được ăn ở nhà nữa. Mẹ đã bán con.)
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
( Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài)
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc:
- U bán con thật đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để con ở nhà chơi với em con.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt)
Tiết 123:
Tiếng việt
Điều kiện sử dụng hàm ý:
Để sử dụng hàm ý, cần có hai điều kiện sau:
- Người nói ( người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
- Người nghe ( người đọc ) có năng lực giải đoán hàm ý.
Để sử dụng hàm ý cần có
những điều kiện nào?
Xác định câu có chứa hàm ý, cho biết nội dung của hàm ý. Chi tiết nào chứng tỏ hàm ý đã được giải đoán?
Thấy con đi chơi về muộn, ông bố hỏi:
- Bây giờ là mấy giờ rồi hả con?
- Con xin lỗi bố a! – Người con khe khẽ đáp.
Tảo luận nhóm nhỏ.
Câu có chứa hàm ý:
Phê bình con đi chơi về muộn.
Chi tiết cho biết hàm ý
được giải đoán:
- Bây giờ là mấy giờ rồi hả con?
- Con xin lỗi bố ạ!
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt)
Tiết 123:
Tiếng việt
Điều kiện sử dụng hàm ý: ghi nhớ (sgk/91)
II. Luyện tập:
-
--
-
Bài tập 1
a) Người nói: anh thanh niên.
Người nghe: ông họa sĩ và cô gái.
Hàm ý câu in đậm: “ Mời bác và cô gái vào uống nước”
Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà” và “ngồi xuống ghế”
Người nói: anh Tấn.
Người nghe: chị Hai Dương (nàng Tây Thi đậu phụ)
Hàm ý câu in đậm:”Chúng tôi không thể cho được.”
Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật càng giàu có càng không dám rời một đồng xu! Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có”
Bài tập 2:
Hàm ý câu in đậm: “chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”.
Em bé phải dùng hàm ý vì đã nói thẳng rồi mà không có hiệu quả. Hơn nữa, lần thứ hai này có thêm yếu tố thời gian bức bách ( tránh để lâu cơm nhão )
Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im”
Bài tập 3:
( Sắm vai )
Điền vào lượt lời của B trong đoan thoại sau đây một câu có hàm ý từ chối:
A: Mai về quê với mình đi!
B: …………….
A: Đành vậy.
Chọn ý đúng
1. Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện nào?
A. Người nói (người viết) có trình độ văn hóa cao.
B. Người nghe (người đọc) có trình độ văn hóa cao.
C. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói, người nghe (người đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý.
D. Người nói (người viết) phải sử dụng các phép tu từ.
2. Câu nào sau đây có chứa hàm ý:
A. Lão chỉ tẩm ngẩm thế chứ cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó.
B.Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão.
C.Cuộc đời cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
D.Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy.
Bài tập trắc nghiệm:
Dặn dò
Học ghi nhớ (sgk/91)
Làm bài tập 4+5/92-93
Chuẩn bị tiết tiếp theo:
* Kiểm tra 1 tiết thơ hiện đại.
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)