Bài 25. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lam Hoa |
Ngày 07/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
A. Phần thông báo được gián tiếp suy ra bằng từ ngữ trong câu.
2. Trong lời nói hằng ngày :
A. Tất cả các câu đều có hàm ý.
B. Không có câu nào có hàm ý.
C. Có câu có, có câu không có hàm ý.
D. Hàm ý được nhiều người dùng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Ca?ch pha?t biờ?u na`o duo?i dõy no?i vờ` nghi~a tuo`ng minh hoa?c ha`m y? :
B. Phần thông báo không diễn đạt gián tiếp bằng từ ngữ trong câu.
C. Phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
D. Phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
Đáp:
Phát biểu về nghĩa tường minh:
B, C
Phát biểu về hàm ý:
A, D
Ngữ văn / Tiết 135
TIẾNG VIỆT LỚP 9
NGHĨA TƯỜNG MINH
VÀ HÀM Ý
(tiếp theo)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Đọc đoạn trích: (trang 90)
Tiết 135: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
Điểm thêm một “giây” nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc:
U bán con thật đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Lý do chị Dậu dùng hàm ý:
Con không được ở nhà với thầy u. U phải bán con.
c2- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
U đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
c1: Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.
c2: Hàm ý này rõ hơn vì Cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất
Hàm ý:
Chi tiết sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc của Cái Tí “U bán con thật đấy ư?” cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ.
c1- Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi.
Những câu in đậm có hàm ý:
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Đọc đoạn trích: (trang 90)
Tiết 135: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)
Lý do chị Dậu dùng hàm ý:
c1- Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi.
Những câu in đậm có hàm ý:
Con không được ở nhà với thầy u. U phải bán con.
c2- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
U đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
c1: Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.
c2: Hàm ý này rõ hơn vì Cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất
Hàm ý:
Chi tiết sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc của Cái Tí “U bán con thật đấy ư?” cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ.
2. Ghi nhớ
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Đọc đoạn trích: (trang 90)
Tiết 135: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)
2. Ghi nhớ
Khi muốn sử dụng câu có hàm ý, người nói phải thế nào?
Khi sử dụng câu có hàm ý, người nói vẫn muốn người nghe phải ra sao?
- Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. Đây là điều kiện 1.
- Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. Đây là điều kiện 2.
Vậy thì, để sử dụng hàm ý, ta cần có điều kiện. Theo em, đó là những điều kiện nào?
-
--
-
Bài tập 1
a) Người nói: anh thanh niên.
Người nghe: ông họa sĩ và cô gái.
Hàm ý câu in đậm: “ Mời bác và cô gái vào uống nước”
Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà” và “ngồi xuống ghế”
Người nói: anh Tấn.
Người nghe: chị Hai Dương (nàng Tây Thi đậu phụ)
Hàm ý câu in đậm:”Chúng tôi không thể cho được.”
Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật càng giàu có càng không dám rời một đồng xu! Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có”
Bài tập 2:
Hàm ý câu in đậm: “Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”.
Em bé phải dùng hàm ý vì đã nói thẳng rồi mà không có hiệu quả. Hơn nữa, lần thứ hai này có thêm yếu tố thời gian bức bách
(tránh để lâu cơm nhão)
Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im”
Bài tập 3:
( Sắm vai )
Điền vào lượt lời của B trong đoan thoại sau đây một câu có hàm ý từ chối:
A: Mai về quê với mình đi!
B: …………….
A: Đành vậy.
A. Lão chỉ tẩm ngẩm thế chứ cũng ra phết chứ chả vừa đâu:
lão vừa xin tôi một ít bả chó.
B. Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão.
C. Cuộc đời cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
D. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy.
A. Người nói (người viết) có trình độ văn hóa cao.
B. Người nghe (người đọc) có trình độ văn hóa cao.
C. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói,
người nghe (người đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý.
D. Người nói (người viết) phải sử dụng các phép tu từ.
Bài tập
1. Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện nào?
2. Câu nào sau đây có chứa hàm ý:
Dặn dò
- Thuộc bài học
- Chuẩn bị bài :
Chuong tri`nh di?a phuong ph`n Ti?ng Vi?t: Luy?n t?p su? du?ng tu` ngu~ di?a phuong.
+ Đọc sgk trang 97, 98
+ Trả lời câu hỏi sau đoạn trích
+ Chuẩn bị phần luyện tập
Kết thúc tiết học
Chúc thầy cô khỏe!
2. Trong lời nói hằng ngày :
A. Tất cả các câu đều có hàm ý.
B. Không có câu nào có hàm ý.
C. Có câu có, có câu không có hàm ý.
D. Hàm ý được nhiều người dùng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Ca?ch pha?t biờ?u na`o duo?i dõy no?i vờ` nghi~a tuo`ng minh hoa?c ha`m y? :
B. Phần thông báo không diễn đạt gián tiếp bằng từ ngữ trong câu.
C. Phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
D. Phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
Đáp:
Phát biểu về nghĩa tường minh:
B, C
Phát biểu về hàm ý:
A, D
Ngữ văn / Tiết 135
TIẾNG VIỆT LỚP 9
NGHĨA TƯỜNG MINH
VÀ HÀM Ý
(tiếp theo)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Đọc đoạn trích: (trang 90)
Tiết 135: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
Điểm thêm một “giây” nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc:
U bán con thật đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Lý do chị Dậu dùng hàm ý:
Con không được ở nhà với thầy u. U phải bán con.
c2- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
U đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
c1: Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.
c2: Hàm ý này rõ hơn vì Cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất
Hàm ý:
Chi tiết sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc của Cái Tí “U bán con thật đấy ư?” cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ.
c1- Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi.
Những câu in đậm có hàm ý:
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Đọc đoạn trích: (trang 90)
Tiết 135: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)
Lý do chị Dậu dùng hàm ý:
c1- Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi.
Những câu in đậm có hàm ý:
Con không được ở nhà với thầy u. U phải bán con.
c2- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
U đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
c1: Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.
c2: Hàm ý này rõ hơn vì Cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất
Hàm ý:
Chi tiết sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc của Cái Tí “U bán con thật đấy ư?” cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ.
2. Ghi nhớ
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Đọc đoạn trích: (trang 90)
Tiết 135: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)
2. Ghi nhớ
Khi muốn sử dụng câu có hàm ý, người nói phải thế nào?
Khi sử dụng câu có hàm ý, người nói vẫn muốn người nghe phải ra sao?
- Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. Đây là điều kiện 1.
- Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. Đây là điều kiện 2.
Vậy thì, để sử dụng hàm ý, ta cần có điều kiện. Theo em, đó là những điều kiện nào?
-
--
-
Bài tập 1
a) Người nói: anh thanh niên.
Người nghe: ông họa sĩ và cô gái.
Hàm ý câu in đậm: “ Mời bác và cô gái vào uống nước”
Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà” và “ngồi xuống ghế”
Người nói: anh Tấn.
Người nghe: chị Hai Dương (nàng Tây Thi đậu phụ)
Hàm ý câu in đậm:”Chúng tôi không thể cho được.”
Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật càng giàu có càng không dám rời một đồng xu! Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có”
Bài tập 2:
Hàm ý câu in đậm: “Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”.
Em bé phải dùng hàm ý vì đã nói thẳng rồi mà không có hiệu quả. Hơn nữa, lần thứ hai này có thêm yếu tố thời gian bức bách
(tránh để lâu cơm nhão)
Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im”
Bài tập 3:
( Sắm vai )
Điền vào lượt lời của B trong đoan thoại sau đây một câu có hàm ý từ chối:
A: Mai về quê với mình đi!
B: …………….
A: Đành vậy.
A. Lão chỉ tẩm ngẩm thế chứ cũng ra phết chứ chả vừa đâu:
lão vừa xin tôi một ít bả chó.
B. Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão.
C. Cuộc đời cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
D. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy.
A. Người nói (người viết) có trình độ văn hóa cao.
B. Người nghe (người đọc) có trình độ văn hóa cao.
C. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói,
người nghe (người đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý.
D. Người nói (người viết) phải sử dụng các phép tu từ.
Bài tập
1. Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện nào?
2. Câu nào sau đây có chứa hàm ý:
Dặn dò
- Thuộc bài học
- Chuẩn bị bài :
Chuong tri`nh di?a phuong ph`n Ti?ng Vi?t: Luy?n t?p su? du?ng tu` ngu~ di?a phuong.
+ Đọc sgk trang 97, 98
+ Trả lời câu hỏi sau đoạn trích
+ Chuẩn bị phần luyện tập
Kết thúc tiết học
Chúc thầy cô khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lam Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)