Bài 25. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hiền | Ngày 07/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Trường thcs Tiên động
Nhiệt liệt chào mừng
Giáo viên: Nguyễn Minh Hiền. Bài dạy: Nghĩa tường minh và hàm ý - NV9
thầy cô và các em học sinh
Về dự hội giảng chào mừng 26 - 3
Năm học: 2012 - 2013
Tìm câu có chứa hàm ý trong đoạn đối thoại sau ?
Nam: Bình ơi ! Tối nay chúng mình đi xem ca nhạc đi!
Bình: Tối nay mình phải đi đón bà ngoaị ở quê ra.
Nam: Thế thì chủ nhật chúng mình đi xem vậy!
Bình: ừ, thế cũng được.
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý:
1. Ví d?: (Sgk - 90)
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn tranh ăn của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
Điểm thêm một "giây" nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
- U bán con thật đấy ư ? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
U đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Sau bữa ăn này con sẽ kh«ng ®­îc ăn cơm ë nhµ víi thÇy u nữa.
2. Nhận xét:
* Hàm ý trong 2 câu nói của chị Dậu là :
- Câu 1: Sau bữa ăn này con sẽ không được ăn cơm ở nhà với thày u nữa.
- Câu 2: U đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
Điểm thêm một "giây" nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.

Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
- U bán con thật đấy ư ? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con.
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý:
1. Ví d?: (sgk - 90)
2. Nhận xét:
-Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
- Người nói (ch? D?u) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví d?: (sgk - 90)
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn tranh ăn của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
Điểm thêm một "giây" nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
- U bán con thật đấy ư ? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
U đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Sau bữa ăn này con sẽ kh«ng ®­îc ăn cơm ë nhµ víi thÇy u nữa.
2. Nhận xét
Để sö dông hµm ý cã hiÖu qu¶ cÇn chó ý:
-Ng­êi nãi (viÕt) cã ý thøc ®­a hµm ý vµo c©u nãi .
- Ng­êi nghe (®äc) ph¶i hiÓu vµ gi¶i ®o¸n ®­îc hµm ý .
3. Ghi nhớ: (sgk- 91)
Bài tập nhanh: Đọc mẩu chuyện sau và trả lời câu hỏi
Anh chồng đi chăn một đàn bò 10 con. Chiều tối anh ta cưỡi một con bò và lùa những con còn lại về nhà. Đến cổng, anh chồng dừng lại để đếm xem có đủ 10 con bò hay không. Anh ta đếm đi đếm lại mãi vẫn chỉ thấy có 9 con. Hoảng quá, anh ta thất thanh gọi vợ. Chị vợ lật đật chạy ra, hỏi:
- Ai chọc tiết mình mà mình kêu khiếp thế?
Anh chồng mếu máo:
- Mình ơi. Thiếu một con bò!
Chị vợ nhìn qua một lượt rồi cười:
- Tưởng gì? Thừa một con thì có!
* Yêu cầu: Xác định câu nói có hàm ý? Nêu hàm ý của câu nói đó?
- Câu nói có hàm ý: Tưởng gì? Thừa một con thì có!
- Hàm ý: Đồ ngu như bò. Còn một con đang cưỡi nữa sao không đếm?
1. Ví d?: (sgk - 90)
2. Nhận xét:
Sử dụng hàm ý có hiệu quả cần chú ý:
- Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
- Người nghe (đọc) phải hiểu và giải đoán được hàm ý
3. Ghi nhớ: (sgk- 91)
II. Luyện tập
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Bài tập 1:
a) Anh thanh niên
Ô�ng họa sĩ và cô gái
=> Cả hai người đều hiểu hàm ý.
"Mời bác và cô vào uống nước."
"Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà" và "ngồi xuống ghế."
b) Anh Tấn
Chị hàng đậu.
=> Hiểu được hàm ý
"Chúng tôi không thể cho được".
"Thật là càng giàu có càng không dám rời một đồng xu! Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có!".
* Chú ý khi dùng hàm ý:
- Đối tượng tiếp nhận hàm ý.
- Ngữ cảnh sử dụng hàm ý.
*Bài 2: Tìm hàm ý của câu in đậm ? Vì sao em bé không nói thẳng được mà phải sử dụng hàm ý ? Việc sử dụng hàm ý có thành công không ? Vì sao?
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví d? (sgk - 90)
2. Nhận xét:
* D? sử dụng hàm ý có hiệu quả cần chú ý:
-Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói .
- Người nghe (người đọc) phải hiểu và giải đoán được hàm ý.
3. Ghi nhớ (sgk- 91)
II. Luyện tập:
- Hàm ý: Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão.
- Vì có lần đã nói thẳng mà không hiệu quả, và vì vậy bực mình. Hơn nữa lần này có thêm yếu tố thời gian bức bách tránh để lâu nhão cơm
- Không. Vì "anh Sáu vẫn ngồi im", anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu)
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Tôi lên tiếng mở đường cho nó:
Cháu phải gọi "Ba chắt nước giùm cho con", phải nói như vậy.
Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:
Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!
Anh Sáu vẫn ngồi im [.]
(Nguyễn Quang Sáng - Chiếc lược ngà)
Tiết 133 : Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví d? : (sgk - 90)
2. Nhận xét:
Sử dụng hàm ý có hiệu quả cần chú ý:
- Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
- Người nghe (đọc) phải hiểu và giải đoán được hàm ý
3. Ghi nhớ (sgk- 91)
II. Luyện tập:
*Chỳ ý:
- Ngu?i nghe ph?i cú s? c?ng tỏc v?i ngu?i núi.
- Ngu?i núi ph?i n?m du?c nang l?c gi?i doỏn h�m ý c?a ngu?i nghe.
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
A: Mai về quê với mình đi !
B: .
A. Đành vậy.
3. Bài tập 3: Hãy điền vào lượt lời của B trong đoạn thoại sau đây một câu có hàm ý từ chối.
Mai mình bận ôn thi.
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví d? (sgk - 90)
2. Nhận xét

II. Luyện tập
Sử dụng hàm ý có hiệu quả cần chú ý:
-Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
- Người nghe ( đọc) phải hiểu và giải đoán được hàm ý.
3. Ghi nhớ (sgk- 91)
* Sử dụng hàm ý có tác dụng:
- Trong giao tiếp:
+ Đảm bảo lịch sự, tế nhị .
+ Dễ dàng chối bỏ yêu cầu nào đó khi cần vì không trực tiếp nói ra điều đó mà do người nghe tự suy ra.
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3 :
Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh "hy vọng" với "con đường" trong các câu sau:

Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hy vọng thì không thể nói đâu là thực đâu là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.
(Lỗ Tấn, Cố hương)
4. Bài tập 4 :
Hàm ý: Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng, quy?t tõm thực hiện thì có th? tr? th�nh hi?n th?c.
3. Ghi nhớ (sgk- 91)
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví d? (sgk - 90)
2. Nhận xét
Sử dụng hàm ý có hiệu quả cần chú ý:
-Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói .
- Người nghe (người đọc) phải hiểu và giải đoán được hàm ý.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3 :
4. Bài tập 4 :
5. Bài tập 5:
Tiết 133: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví d? (sgk - 90)
2. Nhận xét
II. Luyện tập
Sử dụng hàm ý có hiệu quả cần chú ý:
- Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói .
- Người nghe (người đọc) phải hiểu và giải đoán được hàm ý .
3. Ghi nhớ (sgk- 91)
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
. trên mây có người gọi con:
" Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc".
Con hỏi: "Nhưng làm thế nào mình lên đó được?"
Họ đáp: "Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên trời, cậu sẽ được nhấc bổng lên tận tầng mây".
"Mẹ mình đang đợi ở nhà" - con bảo - "Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?"
. trong sóng có người gọi con:
"Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn. Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ mà không biết từng đến nơi nao".
Con hỏi: "Nhưng mà làm thế nào mình ra ngoài đó được?".
Họ nói: "Hãy đến rìa biển cả, nhắm nghiền mắt lại, cậu sẽ được làn sóng nâng đi".
Con bảo: "Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi được?".
4. Bài tập 4
" Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc".
"Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn. Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ mà không biết từng đến nơi nao".
"Mẹ mình đang đợi ở nhà"
làm sao có thể rời mẹ mà đi được?".
Những câu có hàm ý mời mọc:
- Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không?
- Chơi với bọn tớ thích lắm đấy.
Tiết 133 Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
1. Ví d?: (Sgk - 90)
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ: (Sgk)
-> Trong văn học: Hàm ý giúp việc diễn đạt nội dung thêm phong phú và tăng giá trị biểu cảm.
4. Bài tập 5
* Để sử dụng hàm ý cần hai điều kiện:
- Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
- Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
* Chú ý khi dùng hàm ý:
- Đối tượng tiếp nhận hàm ý.
- Ngữ cảnh sử dụng hàm ý.
* Sử dụng hàm ý có tác dụng:
- Trong giao tiếp:
+ Đảm bảo lịch sự, tế nhị .
+ Dễ dàng chối bỏ yêu cầu nào đó khi cần vì không trực tiếp nói ra điều đó mà do người nghe tự suy ra.
- Trong văn học: Nội dung diễn đạt phong phú và tăng giá trị biểu cảm.
Củng cố
Sơ đồ kiến thức bài học
Điều kiện sử dụng hàm ý
Người nghe
(người đọc)
Người nói
(người viết)
Có ý thức đưa hàm ý
Có ý thức cộng tác,
có năng lực giải đoán
Mẩu chuyện vui
NH?M

Một anh sờ lên cổ áo, thấy con rận, Sợ người ta cười vội vàng hất nó xuống đất nói:
- Tưởng là con rận, hoá ra không phải.
Có người cúi xuống đất cố tình tìm được con rận nhặt lên:
- Tưởng là không phải, hoá ra con rận.
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
- Tưởng là con rận, hoá ra không phải.
- Tưởng là không phải, hoá ra con rận.
Mình không ở bẩn làm gì có rận !
Tưởng là không bẩn, thế mà có rận !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)