Bài 25. Mây và sóng
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Thành |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Mây và sóng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo dưc thọ
Trường THCS thanh dũng
Tiết 126
( Ta – Go)
Giáo Viên : Hoàng Thị Minh Hiền
Mây và sóng
Bài cũ
Hãy kể tên những văn bản đã học từ lớp 6 -> 9 về tình mẹ con ?
Đáp án
Những văn bản đã học về mẹ từ lớp 6-.9
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
? Dùa vµo chó thÝch em h·y nªu nh÷ng nÐt chÝnh vÒ t¸c gi¶ Ta-go?
( Ta – Go)
- Ta Go (1861-1941). Là nhà thơ lớn nhất ấn độ từng đến Việt Nam năm 1916.
- Ông để lại gia tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ, phong phú; văn, thơ, nhạc, hoạ, kịch. . .
- Nhà thơ đầu tiên của Châu á nhận giải thưởng Nô-ben văn học với tập thơ Dâng (1913).
- Thơ ta-Go thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm Mây và Sóng?
Mây và Sóng viết bằng tiếng Ben-gan, Được Ta-Go dịch ra bằng tiếng anh, đưa vào tập Si-su (trẻ Thơ). Là tập thơ vô giá dành cho trẻ thơ.
? Cách tổ chức bài thơ có gì đặc biệt?
Chú ý: Số dòng thơ của hai phần, từ, cấu trúc, cách xây dựng hình ảnh..
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
+ Đọc phân vai (Lời của em bé, lời những người trên mây và sóng)?
? Cách tổ chức bài thơ có gì đặc biệt?
Chú ý: Số dòng thơ của hai phần, từ, cấu trúc, cách xây dựng hình ảnh..
- Hai phần giống nhau về số dòng thơ, có sự lặp lại về từ ngữ, cấu trúc, cách xây dựng hình ảnh nhưng không trùng lặp.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
? Bài thơ là lời của ai nói với ai? Lời đó có thể chia làm mấy phần?
+ Là lời tâm tình của em bé nói với mẹ, đặt trong hai tình huống thử thách khác nhau => diễn tả tình cảm dạt dào, trào dâng của em bé.
Lời mời gọi của những người sống trên mây,dưới sóng
Lời từ chối của em bé.
- Trò chơi của em bé.
Mỗi đoạn có 3 phần.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng:
? Những người sống trên mây, trên sóng đã nói gì với em bé?
Bọn tớ ca hát...
Bọn tớ chơi ....
? Thế giới của họ có gì hấp dẫn?
- Vẻ ra một thế giới hấp dẫn, giữa vũ trụ rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, với vầng trăng bạc, tiếng ca du dương, bất tận...
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
- Thế giới của mây và sóg; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca du dương...
? Em có nhận xét gì về lời mời gọi ấy?
- Lời mời ấy là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
? Em bé đã có nhu cầu gì khi hỏi rằng; nhưng làm thế nào mà mình tới đó được?
- Em bé; muốn đi chơi cùng mây, sóng.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
"Mẹ mình đang đợi mình. . .
" Mẹ mình luôn muốn ...
HS đọc.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
- Sức níu giữ của tình mẫu tử. Em rất luyến tiếc cuộc vui chơi với mây và sóng nhưng tình yêu thương mẹ đã chiến thắng.
? Lý do nào khiến em bé từ chối lời mời gọi?
2. Lời từ chối của em bé.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
? Em hiểu gì về em bé qua sự lựa chon này?
- Tìm mọi cách từ chối lòi mời goi =>Là đứa con ngoan, hiếu thảo.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Hãy nêu trò chơi do em bé tưởng tượng ra?
+ Trò chơi có mẹ: - "Hai bàn tay con ôm lấy mẹ..."
- "Con là sóng và mẹ là bến bờ kì lạ...
.
.
? Vì sao em bé tin rằng trò chơi của em bé thú vị hơn?
- Vì trong những trò chơi này em bé sẽ có cả mây, bầu trời, biển cả và mẹ.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Vì sao em bé nghĩ ra được trò chơi ấy?
- Vì em bé yêu mẹ nhưng cũng yêu thiên nhiên
.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Cảm nhận của em về cái hay của câu thơ "Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vở tan vào lòng mẹ"?
- Động từ, điệp từ, hàm ý...=> Niềm vui và sự kì diệu của tình mẫu tử
( Ta – Go)
( Ta – Go)
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Nêu ý nghĩa của lời thơ cuối "và không ai trên thế này biết mẹ con ta ở" ?
- Ngợi ca tình mẫu tử có ở khắp nơi, thiêng liêng, bất diệt.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
- Tìm mọi cách từ chối lòi mời goi của mây và sóng => Là đứa con ngoan, hiếu thảo.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng ... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
3. Trò chơi của em bé.
- Ngợi ca tình mẫu tử có ở khắp nơi, thiêng liêng, bất diệt.
III. Tổng kết.
I. Đọc - hiểu chú thích.
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
II. Đọc- hiểu văn bản:
( Ta – Go)
III. Tổng kết.
Đánh dấu những câu trả lời đúng về nội dung và nghệ thuật?
? Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất về nội dung cảm xúc cả bài thơ?
A. Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng, bất diệt.
B. Tấm lòng yêu thương, trân trọng của tác giả đối với trẻ thơ.
C. Tình yêu sâu nặng, tha thiết của con đối với mẹ.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Đáp án
D. Cả 3 ý kiến trên.
? ý kiến nào dưới đây đúng và đủ nhất về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
Phát triền hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
Thơ, văn xuôi, phép lặp, Phát triền hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng
Thơ, văn xuôi.
D. Phép lặp.
Thơ, văn xuôi, phép lặp, Phát triền hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng
Đáp án
Chúc các em học tốt !
Trường THCS thanh dũng
Tiết 126
( Ta – Go)
Giáo Viên : Hoàng Thị Minh Hiền
Mây và sóng
Bài cũ
Hãy kể tên những văn bản đã học từ lớp 6 -> 9 về tình mẹ con ?
Đáp án
Những văn bản đã học về mẹ từ lớp 6-.9
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
? Dùa vµo chó thÝch em h·y nªu nh÷ng nÐt chÝnh vÒ t¸c gi¶ Ta-go?
( Ta – Go)
- Ta Go (1861-1941). Là nhà thơ lớn nhất ấn độ từng đến Việt Nam năm 1916.
- Ông để lại gia tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ, phong phú; văn, thơ, nhạc, hoạ, kịch. . .
- Nhà thơ đầu tiên của Châu á nhận giải thưởng Nô-ben văn học với tập thơ Dâng (1913).
- Thơ ta-Go thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm Mây và Sóng?
Mây và Sóng viết bằng tiếng Ben-gan, Được Ta-Go dịch ra bằng tiếng anh, đưa vào tập Si-su (trẻ Thơ). Là tập thơ vô giá dành cho trẻ thơ.
? Cách tổ chức bài thơ có gì đặc biệt?
Chú ý: Số dòng thơ của hai phần, từ, cấu trúc, cách xây dựng hình ảnh..
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
+ Đọc phân vai (Lời của em bé, lời những người trên mây và sóng)?
? Cách tổ chức bài thơ có gì đặc biệt?
Chú ý: Số dòng thơ của hai phần, từ, cấu trúc, cách xây dựng hình ảnh..
- Hai phần giống nhau về số dòng thơ, có sự lặp lại về từ ngữ, cấu trúc, cách xây dựng hình ảnh nhưng không trùng lặp.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
? Bài thơ là lời của ai nói với ai? Lời đó có thể chia làm mấy phần?
+ Là lời tâm tình của em bé nói với mẹ, đặt trong hai tình huống thử thách khác nhau => diễn tả tình cảm dạt dào, trào dâng của em bé.
Lời mời gọi của những người sống trên mây,dưới sóng
Lời từ chối của em bé.
- Trò chơi của em bé.
Mỗi đoạn có 3 phần.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng:
? Những người sống trên mây, trên sóng đã nói gì với em bé?
Bọn tớ ca hát...
Bọn tớ chơi ....
? Thế giới của họ có gì hấp dẫn?
- Vẻ ra một thế giới hấp dẫn, giữa vũ trụ rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, với vầng trăng bạc, tiếng ca du dương, bất tận...
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
- Thế giới của mây và sóg; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca du dương...
? Em có nhận xét gì về lời mời gọi ấy?
- Lời mời ấy là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
? Em bé đã có nhu cầu gì khi hỏi rằng; nhưng làm thế nào mà mình tới đó được?
- Em bé; muốn đi chơi cùng mây, sóng.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
"Mẹ mình đang đợi mình. . .
" Mẹ mình luôn muốn ...
HS đọc.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
- Sức níu giữ của tình mẫu tử. Em rất luyến tiếc cuộc vui chơi với mây và sóng nhưng tình yêu thương mẹ đã chiến thắng.
? Lý do nào khiến em bé từ chối lời mời gọi?
2. Lời từ chối của em bé.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
? Em hiểu gì về em bé qua sự lựa chon này?
- Tìm mọi cách từ chối lòi mời goi =>Là đứa con ngoan, hiếu thảo.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng bạc, tiếng ca... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Hãy nêu trò chơi do em bé tưởng tượng ra?
+ Trò chơi có mẹ: - "Hai bàn tay con ôm lấy mẹ..."
- "Con là sóng và mẹ là bến bờ kì lạ...
.
.
? Vì sao em bé tin rằng trò chơi của em bé thú vị hơn?
- Vì trong những trò chơi này em bé sẽ có cả mây, bầu trời, biển cả và mẹ.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Vì sao em bé nghĩ ra được trò chơi ấy?
- Vì em bé yêu mẹ nhưng cũng yêu thiên nhiên
.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Cảm nhận của em về cái hay của câu thơ "Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vở tan vào lòng mẹ"?
- Động từ, điệp từ, hàm ý...=> Niềm vui và sự kì diệu của tình mẫu tử
( Ta – Go)
( Ta – Go)
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
3. Trò chơi của em bé.
? Nêu ý nghĩa của lời thơ cuối "và không ai trên thế này biết mẹ con ta ở" ?
- Ngợi ca tình mẫu tử có ở khắp nơi, thiêng liêng, bất diệt.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
( Ta – Go)
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóng
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu cách tổ chức bài thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng.
2. Lời từ chối của em bé.
- Tìm mọi cách từ chối lòi mời goi của mây và sóng => Là đứa con ngoan, hiếu thảo.
- Thế giới của mây và sóng; hấp dẫn, rực rỡ sắc màu, với bình minh vàng, trăng ... -> là tiếng gọi của một thế giới diệu kì.
3. Trò chơi của em bé.
- Ngợi ca tình mẫu tử có ở khắp nơi, thiêng liêng, bất diệt.
III. Tổng kết.
I. Đọc - hiểu chú thích.
Ngữ văn: Tiết- 126 Mây và sóngccc
II. Đọc- hiểu văn bản:
( Ta – Go)
III. Tổng kết.
Đánh dấu những câu trả lời đúng về nội dung và nghệ thuật?
? Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất về nội dung cảm xúc cả bài thơ?
A. Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng, bất diệt.
B. Tấm lòng yêu thương, trân trọng của tác giả đối với trẻ thơ.
C. Tình yêu sâu nặng, tha thiết của con đối với mẹ.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Đáp án
D. Cả 3 ý kiến trên.
? ý kiến nào dưới đây đúng và đủ nhất về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
Phát triền hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
Thơ, văn xuôi, phép lặp, Phát triền hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng
Thơ, văn xuôi.
D. Phép lặp.
Thơ, văn xuôi, phép lặp, Phát triền hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng
Đáp án
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)