Bài 25. Mây và sóng
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Pẩu |
Ngày 07/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Mây và sóng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Mây và sóng
Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả:
-Ra-bin-đra-nat Ta go (1861 - 1941).
- Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của ấn Độ.
- Là nhà văn đầu tiên của Châu á được nhận giải thưởng Nô ben về văn học (1913).
( R. Ta go )
2. Tác phẩm:
Bài thơ được xuất bản năm 1909, là một bài văn xuôi nhưng vẫn có âm điệu nhịp nhàng .
Bài thơ ra đời vào thời gian nào?
B. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
Phương thức biểu đạt của bài thơ ?
Mẹ
Thảo luận.
Bài thơ là lời của ai nói với ai ? Lời đó chia làm mấy phần ? Các phần có gì giống và khác nhau. Sự giống và khác nhau đó có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ ?
2.KÕt cÊu vµ bè côc.
Bài thơ là lờicủa em bé nói với mẹ, có thể là tưởng tượng.
Chia 2 phần: Nửa đầu bài thơ(cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ; Nửa sau (cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ)
-Các phần:
+Giống: Trình tự tường thuật (lời mời gọi,lời từ chối, trò chơi)
+Khác: ý và lời không trùng lặp; mây và sóng là những cảnh vật tự nhiên, hấp dẫn song tính chất hấp dẫn khác nhau
-Tác dụng: Giống tạo tính nhạc;Khác khẳng định chủ đề.
II. Phân tích văn bản.
1.KÕt cÊu vµ bè côc v¨n b¶n.
Nửa sau: Cuộc trò truyện của em bé với sóng và mẹ.
Nửa đầu: cuộc trò truyện của em bé với mây và mẹ.
Hai phần
Trình tự tường thuật hai phần giống nhau nhưng ý và lời không hề lặp lại.
Tạo tính nhạc, ý thơ trọn vẹn, đầy đủ, hấp dẫn.
?Theo em có đáng tham dự một trò chơi như thế không?Thế giới mà họ vẽ ra như thế nào?
- Cã
- ThÕ giíi hÊp dÉn bëi thiªn nhiªn rùc rì s¾c mµu,k× ¶o,®Ñp
- C¸ch ®Õn víi hä v« cïng thó vÞ,®¬n gi¶n,m¬ méng ,mÇu
nhiÖm.
- Thêi gian bÊt tËn,kh«ng gian bÊt tËn,lêi ca bÊt tËn
3. Phân tích.
a, Lời rủ rê của những người sống " trên mây"và "trong sóng", sức hấp dẫn của những trò chơi đối với em bé.
Là tiếng mời gọi của một thế giới diệu kỳ.
2. Phân tích.
b, Lời từ chối của em bé.
Sức níu giữ mạnh mẽ của tình mẫu tử
?§äc nh÷ng c©u th¬ nãi vÒ lêi tõ chèi? C¶m nhËn cña em vÒ nh÷ng c©u th¬ ®ã(lý do nµo khiÕn em bÐ tõ chèi trß ch¬i thó vÞ nh vËy)?
"Mẹ mình đang đợi ở nhà"-con bảo-"làm sao có thể rời mẹ mà đến được"
"Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà,làm sao có thể rời mẹ mà đi được?"
->Em bé không thể rời xa mẹ,em hiểu mình cần có mẹ
c, Trò chơi sáng tạo của em bé.
Con là mây và mẹ sẽ là trăng
Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kỳ lạ
Tình mẫu tử bao la , gắn bó, thiêng liêng bất diệt
Hình ảnh tượng trưng mang tính triết lý đậm đà sâu sắc
2. Phân tích.
Em hãy mô tả trò chơi của em bé?
?Tìm từ ngữ đặc sắc thể hiện tình mẫu tử trong hai trò chơi của em bé
-Ôm lấy
-Lăn,lăn,lăn mãi,vỡ tan
Cảm nhận về hình ảnh thơ"con lăn,lăn,lăn mãi.vỡ tan vào lòng mẹ
Hình ảnh thơ đầy sự sáng tạo bằng phép liên tưởng,chuyển đổi cảm giác->con sóng tràn đầy niềm vui,sóng luôn quấn quýt bên bờ ào ạt như tiếng cười vang.
4. Tổng kết.
Bài tập 1:
ý kiến nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung cảm xúc của cả bài thơ.
a, Tình yêu sâu nặng, tha thiết của con với mẹ.
b, Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng bất diệt.
c, Tấm lòng yêu thương , trân trọng của tác giả đối với trẻ thơ.
d, Cả ba ý trên đều đúng.
4.1. Nội dung.
- Tình yêu sâu nặng, tha thiết của con với mẹ.
- Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng bất diệt.
- Tấm lòng yêu thương , trân trọng của tác giả đối với trẻ thơ.
4.2 . Nghệ thuật.
Bài tập 2:
ý kiến nào sau đây nêu đúng và đủ nhất , đặc sắc nghệ thuật của bài thơ :
Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối thoại, phép lặp biến hoá, phát triển.
Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng; Phép lặp biến hoá.
Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối thoại, phép lặp biến hoá, phát triển, hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng; phép lặp biến hoá và phát triển.
Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối thoại, phép lặp biến hoá, phát triển, hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
4.3. Ghi nhớ. ( SGK trang 89 )
C. Luyện tập.
Ngoài ý nghĩa về tình mẹ con, bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về tình mẫu tử ?
Bài thơ chắp cánh cho trí tưởng tượngcủa tuổi thơ cũng như nhắc nhở mọi người rằng:
-Tình mẫu tử là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời con người.
- Hạnh phúc của con người không ở đâu xa xôi hay bí ẩn hoặc do ai ban cho mà hạnh phúc do chính con người tạo nên.
Củng cố
Cho HS xem tranh vẽ về bài thơ(có nhiều cách vẽ khác nhau) HS miêu tả bức tranh -> GV nhấn mạnh không có bức tranh nào vẽ hết nội dung bài thơ.
Hướng dẫn về nhà
-Mô tả trò chơi của em bé bằng tranh
-Học thuộc bài thơ,ghi nhớ,nắm chắc phần phân tích
-Chuẩn bị bài chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả:
-Ra-bin-đra-nat Ta go (1861 - 1941).
- Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của ấn Độ.
- Là nhà văn đầu tiên của Châu á được nhận giải thưởng Nô ben về văn học (1913).
( R. Ta go )
2. Tác phẩm:
Bài thơ được xuất bản năm 1909, là một bài văn xuôi nhưng vẫn có âm điệu nhịp nhàng .
Bài thơ ra đời vào thời gian nào?
B. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
Phương thức biểu đạt của bài thơ ?
Mẹ
Thảo luận.
Bài thơ là lời của ai nói với ai ? Lời đó chia làm mấy phần ? Các phần có gì giống và khác nhau. Sự giống và khác nhau đó có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ ?
2.KÕt cÊu vµ bè côc.
Bài thơ là lờicủa em bé nói với mẹ, có thể là tưởng tượng.
Chia 2 phần: Nửa đầu bài thơ(cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ; Nửa sau (cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ)
-Các phần:
+Giống: Trình tự tường thuật (lời mời gọi,lời từ chối, trò chơi)
+Khác: ý và lời không trùng lặp; mây và sóng là những cảnh vật tự nhiên, hấp dẫn song tính chất hấp dẫn khác nhau
-Tác dụng: Giống tạo tính nhạc;Khác khẳng định chủ đề.
II. Phân tích văn bản.
1.KÕt cÊu vµ bè côc v¨n b¶n.
Nửa sau: Cuộc trò truyện của em bé với sóng và mẹ.
Nửa đầu: cuộc trò truyện của em bé với mây và mẹ.
Hai phần
Trình tự tường thuật hai phần giống nhau nhưng ý và lời không hề lặp lại.
Tạo tính nhạc, ý thơ trọn vẹn, đầy đủ, hấp dẫn.
?Theo em có đáng tham dự một trò chơi như thế không?Thế giới mà họ vẽ ra như thế nào?
- Cã
- ThÕ giíi hÊp dÉn bëi thiªn nhiªn rùc rì s¾c mµu,k× ¶o,®Ñp
- C¸ch ®Õn víi hä v« cïng thó vÞ,®¬n gi¶n,m¬ méng ,mÇu
nhiÖm.
- Thêi gian bÊt tËn,kh«ng gian bÊt tËn,lêi ca bÊt tËn
3. Phân tích.
a, Lời rủ rê của những người sống " trên mây"và "trong sóng", sức hấp dẫn của những trò chơi đối với em bé.
Là tiếng mời gọi của một thế giới diệu kỳ.
2. Phân tích.
b, Lời từ chối của em bé.
Sức níu giữ mạnh mẽ của tình mẫu tử
?§äc nh÷ng c©u th¬ nãi vÒ lêi tõ chèi? C¶m nhËn cña em vÒ nh÷ng c©u th¬ ®ã(lý do nµo khiÕn em bÐ tõ chèi trß ch¬i thó vÞ nh vËy)?
"Mẹ mình đang đợi ở nhà"-con bảo-"làm sao có thể rời mẹ mà đến được"
"Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà,làm sao có thể rời mẹ mà đi được?"
->Em bé không thể rời xa mẹ,em hiểu mình cần có mẹ
c, Trò chơi sáng tạo của em bé.
Con là mây và mẹ sẽ là trăng
Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kỳ lạ
Tình mẫu tử bao la , gắn bó, thiêng liêng bất diệt
Hình ảnh tượng trưng mang tính triết lý đậm đà sâu sắc
2. Phân tích.
Em hãy mô tả trò chơi của em bé?
?Tìm từ ngữ đặc sắc thể hiện tình mẫu tử trong hai trò chơi của em bé
-Ôm lấy
-Lăn,lăn,lăn mãi,vỡ tan
Cảm nhận về hình ảnh thơ"con lăn,lăn,lăn mãi.vỡ tan vào lòng mẹ
Hình ảnh thơ đầy sự sáng tạo bằng phép liên tưởng,chuyển đổi cảm giác->con sóng tràn đầy niềm vui,sóng luôn quấn quýt bên bờ ào ạt như tiếng cười vang.
4. Tổng kết.
Bài tập 1:
ý kiến nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung cảm xúc của cả bài thơ.
a, Tình yêu sâu nặng, tha thiết của con với mẹ.
b, Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng bất diệt.
c, Tấm lòng yêu thương , trân trọng của tác giả đối với trẻ thơ.
d, Cả ba ý trên đều đúng.
4.1. Nội dung.
- Tình yêu sâu nặng, tha thiết của con với mẹ.
- Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng bất diệt.
- Tấm lòng yêu thương , trân trọng của tác giả đối với trẻ thơ.
4.2 . Nghệ thuật.
Bài tập 2:
ý kiến nào sau đây nêu đúng và đủ nhất , đặc sắc nghệ thuật của bài thơ :
Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối thoại, phép lặp biến hoá, phát triển.
Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng; Phép lặp biến hoá.
Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối thoại, phép lặp biến hoá, phát triển, hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng; phép lặp biến hoá và phát triển.
Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối thoại, phép lặp biến hoá, phát triển, hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
4.3. Ghi nhớ. ( SGK trang 89 )
C. Luyện tập.
Ngoài ý nghĩa về tình mẹ con, bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về tình mẫu tử ?
Bài thơ chắp cánh cho trí tưởng tượngcủa tuổi thơ cũng như nhắc nhở mọi người rằng:
-Tình mẫu tử là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời con người.
- Hạnh phúc của con người không ở đâu xa xôi hay bí ẩn hoặc do ai ban cho mà hạnh phúc do chính con người tạo nên.
Củng cố
Cho HS xem tranh vẽ về bài thơ(có nhiều cách vẽ khác nhau) HS miêu tả bức tranh -> GV nhấn mạnh không có bức tranh nào vẽ hết nội dung bài thơ.
Hướng dẫn về nhà
-Mô tả trò chơi của em bé bằng tranh
-Học thuộc bài thơ,ghi nhớ,nắm chắc phần phân tích
-Chuẩn bị bài chương trình địa phương phần Tiếng Việt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Pẩu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)