Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Lê Hồng Trinh |
Ngày 09/05/2019 |
176
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
VẬT LÝ 7
GV dự thi: LÊ HỒNG TRINH
2
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?
Hình 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: - Ampe kế trong sơ đồ hình b).
- Vì cực dương (+) của nguồn điện được mắc với chốt dương (+) của ampe kế.
Câu 3: Nguồn điện có tác dụng gì ?
Mỗi nguồn điện có mấy cực là cực gì ?
Hãy kể tên một số loại nguồn điện em biết
3
Tr? l?i cõu 3: Ngu?n di?n cú kh? nang cung c?p dũng di?n d? cỏc d?ng c? di?n ho?t d?ng
M?i ngu?n di?n cú hai c?c l c?c (+) v c?c õm (-)
Ngu?n di?n thu?ng g?p pin ?c quy....
4
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại pin gì, loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay …?
Vậy vôn là gì?
5
HIỆU ĐIỆN THẾ
6
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
- Muốn có dòng điện lâu dài chạy trong mạch ta cần có dụng cụ gì?
7
nguồn điện
- Khi mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một chiếc pin thì đèn sẽ như thế nào?
- Bóng đèn sáng do đâu?
7
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
đèn sáng
Có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Người ta nói giữa hai cực của nó có một hiệu điện thế.
7
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
-Vậy hiệu điện thế được hiểu như thế nào?
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Ký hiệu là U.
Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = ……………V
1KV = ……………V
0,001
1000
8
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
Hiệu điện thế kí hiệu là gì? Đơn vị đo?
Alecxandro Vônta (1745-1827)
9
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Pin tròn:.......................................V
Acquy xe máy:..............................V
Ổ lấy điện trong nhà:.....................V
1,5
220
9V hoặc 12
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
10
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế:
Vậy các em có biết người ta ghi số vôn lên nguồn để làm gì không?
Trả lời: - Cho ta biết được hiệu điện thế của nguồn, giúp ta sử dụng cụ điện 1 cách hợp lí.
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.
Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
11
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
- Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn điện như pin, acquy… người ta sử dụng một loại dụng cụ có tên gọi là gì?
- Vôn kế có tác dụng gì?
12
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
vôn kế
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
Các em quan sát hình 25.2 và các vôn kế có trong nhóm hãy cho biết làm thế nào em nhận biết được là vôn kế?
13
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
13
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Trong các vôn kế hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
300
25
20
2,5
Bảng 1
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
15
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Hãy quan sát mạch điện bên và cho biết ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu + ( dương), dấu – ( âm).
16
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
- Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất cuả vôn kế ?
- Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
Chốt điều chỉnh kim về 0
- Hãy chỉ ra đâu là chốt dương và chốt âm?
GHĐ: 15V (3V)
ĐCNN: 0,5V (0,1V)
17
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
Mạch điện này gồm có những bộ phận nào? Các bộ phận này được mắc với nhau như thế nào?
Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ mạch điện trên hình vẽ?
Nguồn điện, công tắc, bóng đèn, dây dẫn mắc nối tiếp. Vôn kế mắc song song với nguồn điện.
Vôn kế được kí hiệu:
18
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
Lưu ý: Chốt (+) của vôn kế mắc với cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế mắc với cực (-) của nguồn điện.
+
+
19
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với 1 pin?
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên?
20
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Bảng 1
Từ Bảng 1. So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận?
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
21
(Mạch điện có nguồn điện là 2 pin)
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
Bảng 2
3V
3V
Kết luận:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
22
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
IV. Vận dụng:
23
10
10
10
10
10
10
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
10
10
24
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép.
25
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau.
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
26
HU?NG D?N V? NH
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
27
Kết thúc bài
33
10
Điểm
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
28
10
Điểm
2,5V = ........... mV
0,6kV = ............V
100V = ............ kV
2050mV = ........... V
2500
600
0,1
2,05
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Tr? l?i
29
10
Điểm
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
30
10
Điểm
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
31
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT PHẦN THƯỞNG CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
32
VẬT LÝ 7
GV dự thi: LÊ HỒNG TRINH
2
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?
Hình 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: - Ampe kế trong sơ đồ hình b).
- Vì cực dương (+) của nguồn điện được mắc với chốt dương (+) của ampe kế.
Câu 3: Nguồn điện có tác dụng gì ?
Mỗi nguồn điện có mấy cực là cực gì ?
Hãy kể tên một số loại nguồn điện em biết
3
Tr? l?i cõu 3: Ngu?n di?n cú kh? nang cung c?p dũng di?n d? cỏc d?ng c? di?n ho?t d?ng
M?i ngu?n di?n cú hai c?c l c?c (+) v c?c õm (-)
Ngu?n di?n thu?ng g?p pin ?c quy....
4
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại pin gì, loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay …?
Vậy vôn là gì?
5
HIỆU ĐIỆN THẾ
6
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
- Muốn có dòng điện lâu dài chạy trong mạch ta cần có dụng cụ gì?
7
nguồn điện
- Khi mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một chiếc pin thì đèn sẽ như thế nào?
- Bóng đèn sáng do đâu?
7
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
đèn sáng
Có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Người ta nói giữa hai cực của nó có một hiệu điện thế.
7
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
-Vậy hiệu điện thế được hiểu như thế nào?
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Ký hiệu là U.
Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = ……………V
1KV = ……………V
0,001
1000
8
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
Hiệu điện thế kí hiệu là gì? Đơn vị đo?
Alecxandro Vônta (1745-1827)
9
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Pin tròn:.......................................V
Acquy xe máy:..............................V
Ổ lấy điện trong nhà:.....................V
1,5
220
9V hoặc 12
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
10
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế:
Vậy các em có biết người ta ghi số vôn lên nguồn để làm gì không?
Trả lời: - Cho ta biết được hiệu điện thế của nguồn, giúp ta sử dụng cụ điện 1 cách hợp lí.
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.
Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
11
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
- Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn điện như pin, acquy… người ta sử dụng một loại dụng cụ có tên gọi là gì?
- Vôn kế có tác dụng gì?
12
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
vôn kế
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
Các em quan sát hình 25.2 và các vôn kế có trong nhóm hãy cho biết làm thế nào em nhận biết được là vôn kế?
13
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
13
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Trong các vôn kế hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
300
25
20
2,5
Bảng 1
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
15
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Hãy quan sát mạch điện bên và cho biết ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu + ( dương), dấu – ( âm).
16
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
- Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất cuả vôn kế ?
- Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
Chốt điều chỉnh kim về 0
- Hãy chỉ ra đâu là chốt dương và chốt âm?
GHĐ: 15V (3V)
ĐCNN: 0,5V (0,1V)
17
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
Mạch điện này gồm có những bộ phận nào? Các bộ phận này được mắc với nhau như thế nào?
Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ mạch điện trên hình vẽ?
Nguồn điện, công tắc, bóng đèn, dây dẫn mắc nối tiếp. Vôn kế mắc song song với nguồn điện.
Vôn kế được kí hiệu:
18
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
Lưu ý: Chốt (+) của vôn kế mắc với cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế mắc với cực (-) của nguồn điện.
+
+
19
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với 1 pin?
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên?
20
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Bảng 1
Từ Bảng 1. So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận?
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
21
(Mạch điện có nguồn điện là 2 pin)
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
Bảng 2
3V
3V
Kết luận:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
22
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
IV. Vận dụng:
23
10
10
10
10
10
10
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
10
10
24
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép.
25
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau.
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
26
HU?NG D?N V? NH
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
27
Kết thúc bài
33
10
Điểm
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
28
10
Điểm
2,5V = ........... mV
0,6kV = ............V
100V = ............ kV
2050mV = ........... V
2500
600
0,1
2,05
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Tr? l?i
29
10
Điểm
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
30
10
Điểm
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
31
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT PHẦN THƯỞNG CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
32
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)