Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Xương |
Ngày 09/05/2019 |
133
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:
Thiết bị điện này có tên gọi là gì?
Dùng để đo đại lượng điện nào?
2. Thiết bị điện này có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Câu 2: Sơ đồ mạch điện nào vẽ cách mắc
các thiết bị điện đúng?
Am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện
GHĐ 20A, ĐCNN 1A
Ông ơi, bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần pin dùng làm gì? Loại mấy vôn?
Thế vôn là gì ạ?
5
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Thiết bị điện nào duy trì dòng điện trong mạch điện kín?
Em biết các nguồn điện nào?
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Pin tròn: …..
Acquy xe máy: …..
Ổ lấy điện trong nhà: …..
1,5 V
12 V
220 V
Hiệu điện thế được ký hiệu là U Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (kV), milivôn (mV).
1kV = 1000 V, 1V = 0,001KV 1mV = 0,001V, 1V = 1000mV
1,5 V = ….. mV ; 220V = ….. KV
35KV = ……. V ; 110KV = ……… V
12 V = ….. KV ; 12V = …… mV
1500
0,22
35000
110000
0,012
12000
C1
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Dùng am pe kế có đo được hiệu điện thế không? Hay phải dùng thiết bị đo điện nào khác?
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
C2
1. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V
2. Có 2 loại vôn kế là:
- Vôn kế dùng kim chỉ thị (Ha,b)
- Vôn kế hiện số (Hc)
Làm thế nào nhận biết được vôn kế?
Vôn kế dùng để làm gì?
Trong hình 25.2 có mấy loại vôn kế? Là những loại nào?
Xác định GHĐ và ĐCNN của các vôn kế?
300
25
20
2,5
3.
Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có
ghi dấu gì ?
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
C2
1. Vôn kế có ký hiệu là V
2. Có 2 loại vôn kế là:
- Vôn kế dùng kim chỉ thị (Ha,b)
- Vôn kế hiện số (Hc)
300
25
20
2,5
3.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu ( +) cực dương ; dấu (- ) cực âm
K
Cách mắc vôn kế khác với cách mắc am pe kế như thế nào?
-
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
K
-
1Pin U = 1,5 V
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
-
Pin 1 U = 1,5 V
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
K
-
Pin 1 U = 1,5 V
2 Pin U = 3,0 V
C3 /Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận ?
Kết luận : Số chỉ của vôn kế đúng bằng số vôn
ghi trên vỏ nguồn
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
CÂU HỎI , BÀI TẬP CỦNG CỐ `
2,5V = ....... mV
0,6kV = ..... V
100V = ..... kV
2050mV = ...... V
2500
600
0,1
2,05
Tr? l?i
ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ SAU
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Tìm hiểu bài “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:
Thiết bị điện này có tên gọi là gì?
Dùng để đo đại lượng điện nào?
2. Thiết bị điện này có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Câu 2: Sơ đồ mạch điện nào vẽ cách mắc
các thiết bị điện đúng?
Am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện
GHĐ 20A, ĐCNN 1A
Ông ơi, bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần pin dùng làm gì? Loại mấy vôn?
Thế vôn là gì ạ?
5
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Thiết bị điện nào duy trì dòng điện trong mạch điện kín?
Em biết các nguồn điện nào?
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Pin tròn: …..
Acquy xe máy: …..
Ổ lấy điện trong nhà: …..
1,5 V
12 V
220 V
Hiệu điện thế được ký hiệu là U Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (kV), milivôn (mV).
1kV = 1000 V, 1V = 0,001KV 1mV = 0,001V, 1V = 1000mV
1,5 V = ….. mV ; 220V = ….. KV
35KV = ……. V ; 110KV = ……… V
12 V = ….. KV ; 12V = …… mV
1500
0,22
35000
110000
0,012
12000
C1
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Dùng am pe kế có đo được hiệu điện thế không? Hay phải dùng thiết bị đo điện nào khác?
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
C2
1. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V
2. Có 2 loại vôn kế là:
- Vôn kế dùng kim chỉ thị (Ha,b)
- Vôn kế hiện số (Hc)
Làm thế nào nhận biết được vôn kế?
Vôn kế dùng để làm gì?
Trong hình 25.2 có mấy loại vôn kế? Là những loại nào?
Xác định GHĐ và ĐCNN của các vôn kế?
300
25
20
2,5
3.
Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có
ghi dấu gì ?
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
C2
1. Vôn kế có ký hiệu là V
2. Có 2 loại vôn kế là:
- Vôn kế dùng kim chỉ thị (Ha,b)
- Vôn kế hiện số (Hc)
300
25
20
2,5
3.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu ( +) cực dương ; dấu (- ) cực âm
K
Cách mắc vôn kế khác với cách mắc am pe kế như thế nào?
-
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
K
-
1Pin U = 1,5 V
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
-
Pin 1 U = 1,5 V
Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do chúng nhiễm điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
K
-
Pin 1 U = 1,5 V
2 Pin U = 3,0 V
C3 /Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận ?
Kết luận : Số chỉ của vôn kế đúng bằng số vôn
ghi trên vỏ nguồn
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
CÂU HỎI , BÀI TẬP CỦNG CỐ `
2,5V = ....... mV
0,6kV = ..... V
100V = ..... kV
2050mV = ...... V
2500
600
0,1
2,05
Tr? l?i
ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ SAU
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Tìm hiểu bài “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Xương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)