Bài 25. Hiệu điện thế

Chia sẻ bởi Võ Thị Mỹ Liên | Ngày 22/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Mỹ Liên
TIẾT 29:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (…) về những điểm cần lưu ý khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện:

a. Chọn ampe kế có phù hợp với giá trị cường độ muốn đo.
b. Điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch
c. Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho chốt của ampe kế nối với cực của nguồn điện
d. Đóng công tắc đợi cho kim ampe kế , đặt mắt để kim ampe kế ảnh của nó trong gương rồi đọc số chỉ của ampe kế.
KIỂM TRA BÀI CŨ
GHĐ
số 0
(+)
(+)
đứng yên
che khuất
......(1)........
........(3)......
.......(2).......
.....(4).........
.....(5).........
.....(6)..........
Alecxanđrô -Vônta
(1745-1827)
C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị cho các nguồn điện dưới đây:

Pin tròn: V
Acquy xe máy: V
Ổ lấy điện trong nhà: V
1,5
220
12
.....................
.....................
....................
1,5V
1,5V
12V
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
- Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài triệu vôn.
- Đường dây điện cao thế Bắc –Nam: 500.000 V.
- Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
- Hệ thống điện ở các trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
- Pin vuông: 9V.
- Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 24V, 12V, 6V, 3V,…
Dùng kim
Hiện số
C2: Tìm hiểu vôn kế:
300
20
2,5
25
2. Đóng khoá K kiểm tra xem bóng đèn có sáng không?
3. Ngắt công tắc, mắc vôn kế vào hai đầu của nguồn điện pin 1, chú ý chốt dương của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện
4. Ngắt công tắc, đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2
5. Thay nguồn pin 1 bằng pin 2, đọc và ghi kết quả vào bảng
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới theo các bước như sau:
1. Mắc mạch điện đơn giản gồm có nguồn điện (pin 1), khóa K (mở), bóng đèn và các dây dẫn.
Thảo luận nhóm và trả lời câu C3
C4: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 2,5V =……….mV
b) 6kV = ……….. V
c) 110V = ………..kV
d) 1200mV =………V
a) 2,5V = 2500 mV
b) 6kV = 6000 V
c) 110V = 0,11 kV
d) 1200mV = 1,2 V
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
của dụng cụ?
GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
42V
C6: Có 3 nguồn điện với số ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Có 3 vôn kế có GHĐ lần lượt là:
1) 20V 2) 5V 3) 10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
1
2
3
4
5
H
I
N
U
Đ
I
Ê

T
H

G
I

I
H

N
Đ
O
V

N
K
Ô

N
D
C
N

U
G
N
Đ
I

N
C
T

H
D
Ư
Ơ
N
G
Đ

G
O
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Từ chìa khóa
1
Câu 1: Gồm 9 chữ cái. Đây là tên gọi chung của pin, ắcquy?
2
Câu 2: Gồm 9 chữ cái. Khi đo hiệu điện thế phải chọn vôn kế có đặc điểm này?
3
Câu 3: Ô chữ gồm 5 chữ cái Đây là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế?
4
Câu 4: Ô chữ gồm 11 chữ cái. Giữa hai cực của nguồn điện có…………..
5
Câu 5: Ô chữ gồm 9 chữ cái. Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế trong mạch, phải mắc vôn kế sao cho dòng điện đi vào từ ………… của dụng cụ này?
Xin chúc
mừng bạn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Mỹ Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)