Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Bình |
Ngày 22/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD - ĐT thành phố Móng Cái
Trường PTCS Vĩnh Trung
HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP T.P
Năm học : 2008 - 2009
Giáo viên dự thi : Nguyeãn Maïnh Tröôøng
Bộ môn : Vật Lý 7
+
-
-
-
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa dòng điện và cường độ dòng điện?
Câu 2: Cường độ dòng điện kí hiệu là gì ? Đơn vị?
Câu 3: Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện?
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Kí hiệu là chữ I, đơn vị là Ampe (A)
- Dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện
Câu hỏi thêm
Nguồn điện có tác dụng gì?
Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
C1:
C1:
Pin tròn
Ắc quy xe máy
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà
1,5V
12V
220V
1,5V
12V
220V
1. Trên mặt vôn kế nhóm em có ghi chữ gì?
2. Trong các vôn kế hình 25.2 và vôn kế nhóm em thì vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hoàn thành bảng 1.
4. Ở chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3)
5. Chỉ ra đâu là chốt điều chỉnh kim của vôn kế nhóm em.
TÌM HIỂU VÔN KẾ
Chữ V
Dấu dương (+) và dấu âm (-)
C2:
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra xem vôn kế nhóm em có GHĐ là bao nhiêu, có phù hợp để đo HĐT 6V hay không?
3. Kiểm tra hoặc chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và Mắc mạch điện như sơ đồ đã vẽ lưu ý chốt (+) và (-) của vôn kế lần lượt được mắc với những cực nào.
4. Ngắt công tắc. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
5. Thay nguồn 2 pin bằng nguồn 4 pin và làm tương tự như trên.
CÁC BƯỚC ĐO HĐT GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH ĐIỆN HỞ
Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
C3:
GHI NHỚ
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C4: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 2,5V = ………..mV
b) 6kV = ……….. V
c) 110V = ………..kV
d) 1200mV = ……….. V
a) 2,5V = 2500 mV
b) 6kV = 6000 V
c) 110V = 0,11 kV
d) 1200mV = 1,2 V
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ
GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
42V
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ
GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
42V
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C6: Có 3 nguồn điện với số ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Có 3 vôn kế có GHĐ lần lượt là:
1) 20V 2) 5V 3) 10V
? Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 25. 2, 25.3/SBT- Tr 26
Chân thành cám ơn
Quý thầy cô và các em
Hình 25.2
C2:
Bảng 1
300
20
12
6
2,5
.....
.....
.....
.....
.....
.....
25
0,1
1
Dùng kim
Hiện số
Hình 25.2
Bảng kết quả của các nhóm
HÌNH 25.3
2. Đóng khoá K kiểm tra xem bóng đèn có sáng không?
3. Mắc vôn kế vào hai đầu của nguồn điện 2 pin, chú ý chốt dương của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện và chốt âm được mắc với cực âm của nguồn điện.
4. Ngắt công tắc. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
5. Thay nguồn 2 pin bằng nguồn 4 pin, đọc và ghi kết quả.
CÁC BƯỚC MẮC MẠCH ĐIỆN
1. Mắc mạch điện đơn giản gồm có nguồn điện, khóa K (mở) và bóng đèn.
Kết luận
Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện
Ghi nhớ
Kí hiệu của vôn kế
V
Sơ đồ mạch điện
Bảng 2
3V
3V
6V
6V
Bảng nhóm
MỘT SỐ ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ĐA NĂNG
Trường PTCS Vĩnh Trung
HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP T.P
Năm học : 2008 - 2009
Giáo viên dự thi : Nguyeãn Maïnh Tröôøng
Bộ môn : Vật Lý 7
+
-
-
-
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa dòng điện và cường độ dòng điện?
Câu 2: Cường độ dòng điện kí hiệu là gì ? Đơn vị?
Câu 3: Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện?
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Kí hiệu là chữ I, đơn vị là Ampe (A)
- Dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện
Câu hỏi thêm
Nguồn điện có tác dụng gì?
Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
C1:
C1:
Pin tròn
Ắc quy xe máy
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà
1,5V
12V
220V
1,5V
12V
220V
1. Trên mặt vôn kế nhóm em có ghi chữ gì?
2. Trong các vôn kế hình 25.2 và vôn kế nhóm em thì vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hoàn thành bảng 1.
4. Ở chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3)
5. Chỉ ra đâu là chốt điều chỉnh kim của vôn kế nhóm em.
TÌM HIỂU VÔN KẾ
Chữ V
Dấu dương (+) và dấu âm (-)
C2:
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra xem vôn kế nhóm em có GHĐ là bao nhiêu, có phù hợp để đo HĐT 6V hay không?
3. Kiểm tra hoặc chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và Mắc mạch điện như sơ đồ đã vẽ lưu ý chốt (+) và (-) của vôn kế lần lượt được mắc với những cực nào.
4. Ngắt công tắc. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
5. Thay nguồn 2 pin bằng nguồn 4 pin và làm tương tự như trên.
CÁC BƯỚC ĐO HĐT GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH ĐIỆN HỞ
Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
C3:
GHI NHỚ
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C4: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 2,5V = ………..mV
b) 6kV = ……….. V
c) 110V = ………..kV
d) 1200mV = ……….. V
a) 2,5V = 2500 mV
b) 6kV = 6000 V
c) 110V = 0,11 kV
d) 1200mV = 1,2 V
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ
GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
42V
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ
GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
42V
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C6: Có 3 nguồn điện với số ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Có 3 vôn kế có GHĐ lần lượt là:
1) 20V 2) 5V 3) 10V
? Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 25. 2, 25.3/SBT- Tr 26
Chân thành cám ơn
Quý thầy cô và các em
Hình 25.2
C2:
Bảng 1
300
20
12
6
2,5
.....
.....
.....
.....
.....
.....
25
0,1
1
Dùng kim
Hiện số
Hình 25.2
Bảng kết quả của các nhóm
HÌNH 25.3
2. Đóng khoá K kiểm tra xem bóng đèn có sáng không?
3. Mắc vôn kế vào hai đầu của nguồn điện 2 pin, chú ý chốt dương của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện và chốt âm được mắc với cực âm của nguồn điện.
4. Ngắt công tắc. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
5. Thay nguồn 2 pin bằng nguồn 4 pin, đọc và ghi kết quả.
CÁC BƯỚC MẮC MẠCH ĐIỆN
1. Mắc mạch điện đơn giản gồm có nguồn điện, khóa K (mở) và bóng đèn.
Kết luận
Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện
Ghi nhớ
Kí hiệu của vôn kế
V
Sơ đồ mạch điện
Bảng 2
3V
3V
6V
6V
Bảng nhóm
MỘT SỐ ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ĐA NĂNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)