Bài 25. Hiệu điện thế

Chia sẻ bởi Đỗ Hiền Văn | Ngày 22/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS KHÁNH HẬU
Giáo án vật lý 7
Hiệu điện thế
3. Vẽ sơ đồ mạch điện có mắc Ampe kế trong mạch?
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Cường độ dòng điện cho biết tính chất gì của dòng điện? Kí hiệu? Đơn vị?
- Cường độ dòng điện cho biết tính chất mạnh hay yếu của dòng điện.
2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Trả lời: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là Ampe kế.
4. Nhận xét mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua đèn và độ sáng của đèn?
- Kí hiệu: I
- Đơn vị: A
- Cường độ dòng điện trong mạch càng lớn thì đèn càng sáng.
* Nguồn điện có tác dụng gì?
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
- Cung cấp điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
- Pin là một nguồn điện, có nhiều loại pin ở vỏ có ghi những con số khác nhau 1.5V, 6V, 9V. . .
* Cần dùng loại pin bao nhiêu vôn để thắp sáng đèn pin, chạy máy thu thanh nhỏ?
- Cần 2 pin 1.5V để thắp sáng đèn pin, chạy máy thu thanh nhỏ.
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra sự chênh lệch về điện giữa 2 cực của nguồn gọi là Hiệu điện thế.
- Kí hiệu:
- Đơn vị:
1V = 1000 mV
1mV = 0,001V
1kV = 1000 V
U
Vôn (V)
hoặc milivôn (mV)
hoặc kilôvôn (kV)
VD:
2.5 V = mV 6 kV = V
2500
6000
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
- Kí hiệu:
1mV = 0,001V
U
Vôn (V)
hoặc milivôn (mV)
hoặc kilôvôn (kV)
I. Hiệu điện thế:
- Đơn vị:
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
C1. Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
1.5
6 V hoặc 12V
220
- Pin tròn : V.
- Acquy của xe máy :
- Giữa 2 lỗ của ổ lấy điện nhà: V.
V.
- Nguồn điện tạo ra sự chênh lệch về điện giữa 2 cực của nguồn gọi là Hiệu điện thế.
- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hiệu điện thế.
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
1. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2 a,b.
- Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V.
2. Dựa vào hình 25.2, Vôn kế nào dùng kim, Vôn kế nào hiện số?
- Vôn kế dùng kim: a và b
- Vôn kế dùng kim: c
4. Ở các chốt nối dây dẫn của Vôn kế có ghi dấu gì?
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
3. Ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của Vôn kế ở hình 25.2 vào bảng 1.
- Có ghi dấu + và - .
là dụng cụ dùng để đo Hiệu điện thế.
300 V
20 V
2,5 V
25 V
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của Vôn kế có ghi dấu gì?
- Có ghi dấu + và - .
Chốt điều chỉnh Vôn kế
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
- Trong sơ đồ mạch điện thì Vôn kế kí hiệu là:
K
Sơ đồ mạch điện hình 25.3
2. Kiểm tra vôn kế ở nhóm em có GHĐ là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
Hình 25.3
Hình 24.3
Mắc song song
Mắc nối tiếp
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
* So sánh cách mắc Ampe kế và Vôn kế.
* Lưu ý khi mắc Vôn kế:
3. Mắc mạch điện hình 25.3.
III. Đo hiệu điện giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của Vôn kế vào Bảng 2 đối với 1 pin.
5. Thay 1 pin bằng 2 pin và làm tương tự như trên.
3V
3V
6V
6V
C3. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
3V
3V
6V
6V
? Kết luận : Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
* Kết luận : Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Vận dụng:
C5. Quan sát mặt số dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
- Dụng cụ này là Vôn kế. Kí hiệu chữ V.
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ?
? GHD là 45V. ĐCNN là 1V.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
? Ở vị trí (1) là 3V.
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
? Ở vị trí (2) là 42V.
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Vận dụng:
C5. Quan sát mặt số dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
C6. Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữ hai cực của mỗi nguồn điện?
Nguồn điện
1.5V
6V
12V
Vôn kế
20V
5V
3. 10V
. . . . . . . . . . . . .
giữa . . . . . . . . . .của nó khi chưa mắc
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một
. . . . . . . . . . . . .
CỦNG CỐ
. . . . . . . . là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
nguồn điện
hiệu điện thế.
hai cực
- Vôn kế
hiệu điện thế
- Số vôn ghi trên mỗi . . . . . . . . . .
là giá trị của . . .
vào mạch.
______ ____ ___ ____
- Học bài và làm bài tập SBT
- Đọc phần "có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài "Hiệu điện thế gi?a hai d?u d?ng c? dùng dđi?n".
Dặn dò!
Chúc thầy,cô và các em
nhiều sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hiền Văn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)