Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Võ Sáu |
Ngày 22/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
I. Vôn kế:
C2: Tìm hiểu Vôn kế
4. Các chốt nối của Vôn kế có ghi dấu gì ? (xem hình 25.3.3).
Các chốt nối của Vôn kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-).
5. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế được trang bị cho nhóm em.
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
C1: Tìm hiểu Vôn kế
1. Trên mặt Vôn kế có ghi chử V. Hãy nhận biết ký hiệu này trên hình 25.2a và 25.2b.
2. Trong các Vôn kế ở hình 25.2, Vôn kế nào dùng kim. Vôn kế nào hiện số?
Vôn kế a,b dùng kim
Vôn kế c hiện số
Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đó ampe kế được ký hiệu là:
2) Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
3) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vôn kế đúng vạch số 0 và mắc mạch điện hư hình 25.3.
4) Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi chỉ số của vôn kế vào bảng 2.
5) Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C4: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 2,5V = ………..mV
b) 6kV = ……….. V
c) 110V = ………..kV
d) 1200mV = ……….. V
a) 2,5V = 2500 mV
b) 6kV = 6000 V
c) 110V = 0,11 kV
d) 1200mV = 1,2 V
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ
GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
42V
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C6: Có 3 nguồn điện với số ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Có 3 vôn kế có GHĐ lần lượt là:
a. 20V b. 5V c. 10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ơN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ơN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
I. Vôn kế:
C2: Tìm hiểu Vôn kế
4. Các chốt nối của Vôn kế có ghi dấu gì ? (xem hình 25.3.3).
Các chốt nối của Vôn kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-).
5. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế được trang bị cho nhóm em.
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
C1: Tìm hiểu Vôn kế
1. Trên mặt Vôn kế có ghi chử V. Hãy nhận biết ký hiệu này trên hình 25.2a và 25.2b.
2. Trong các Vôn kế ở hình 25.2, Vôn kế nào dùng kim. Vôn kế nào hiện số?
Vôn kế a,b dùng kim
Vôn kế c hiện số
Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đó ampe kế được ký hiệu là:
2) Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
3) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vôn kế đúng vạch số 0 và mắc mạch điện hư hình 25.3.
4) Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi chỉ số của vôn kế vào bảng 2.
5) Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C4: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 2,5V = ………..mV
b) 6kV = ……….. V
c) 110V = ………..kV
d) 1200mV = ……….. V
a) 2,5V = 2500 mV
b) 6kV = 6000 V
c) 110V = 0,11 kV
d) 1200mV = 1,2 V
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ
GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
42V
Bài 25: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C6: Có 3 nguồn điện với số ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Có 3 vôn kế có GHĐ lần lượt là:
a. 20V b. 5V c. 10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ơN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ơN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Sáu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)