Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Bùi Đức Dương |
Ngày 22/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?
Hình 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: - Ampe kế trong sơ đồ hình b).
- Vì cực dương (+) của nguồn điện được mắc với chốt dương (+) của ampe kế.
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay …?
Vậy vôn là gì?
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
I/ Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế đượcký hiệu như thế nào?
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
- Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
A.Vônta (1745-1827)
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau:
I/ Hiệu điện thế:
Pin tròn:.......V
Acquy xe máy:...................V
Ổ lấy điện trong nhà:........V
1,5
220
9V hoặc 12
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.
Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vônkế mà nhóm em có.
- Hãy chỉ chốt điều chỉnh kim về 0?
II/ Vôn kế
* M? r?ng: Di?n vo ch? tr?ng d? nh?n bi?t vụnk? trong phũng thớ nghi?m.
- Hãy phân biệt ampe kế và vôn kế?
3
2
(+)
15V (hoặc 3V)
0,5V (hoặc 0,1V)
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
300
25
20
2,5
Bảng 1
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Quan sát hình 25.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện.
+
-
+
-
Sơ đồ mạch điện
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3. Ki?m tra ho?c di?u ch?nh d? kim vụn k? ch? dỳng v?ch s? 0 v m?c m?ch di?n nhu hỡnh 25.3 v?i cỏc pin cũn m?i.
Đáp án
+
+
+
+
* Lưu ý: Xem trong hình vẽ chốt "+" của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt "-" của vôn kế được mắc với cực nào?
Lưu ý: Chốt "+" của vôn kế mắc với cực dương của nguồn điện, chốt "-" của vôn kế mắc với cực "-" của nguồn điện
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với 1 pin?
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
Bảng 2
C3: Từ bảng 2 so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vônkế và rút ra kết luận.
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Kết luận
Mạch điện có nguồn điện là 2 pin.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
B?ng 2
* Mở rộng:
3V
3V
Kết luận:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện, là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
TI?T 29: HI?U DI?N TH?
Củng cố:
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
*Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau.
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
*Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
* Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV/ Vận dụng:
C4
2,5V = ........... mV;
6kV = ............V;
110V = ............ kV;
1200mV = ........... V
2500
6000
0,11
1,2
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Trả lời
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV/ Vận dụng:
C5
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV/ Vận dụng:
C6
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
Hướng dẫn về nhà
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Học thuộc phần ghi nhớ .
- Là bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết" và chuẩn bị tốt bài 26.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?
Hình 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: - Ampe kế trong sơ đồ hình b).
- Vì cực dương (+) của nguồn điện được mắc với chốt dương (+) của ampe kế.
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay …?
Vậy vôn là gì?
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
I/ Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế đượcký hiệu như thế nào?
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
- Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
A.Vônta (1745-1827)
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau:
I/ Hiệu điện thế:
Pin tròn:.......V
Acquy xe máy:...................V
Ổ lấy điện trong nhà:........V
1,5
220
9V hoặc 12
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.
Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vônkế mà nhóm em có.
- Hãy chỉ chốt điều chỉnh kim về 0?
II/ Vôn kế
* M? r?ng: Di?n vo ch? tr?ng d? nh?n bi?t vụnk? trong phũng thớ nghi?m.
- Hãy phân biệt ampe kế và vôn kế?
3
2
(+)
15V (hoặc 3V)
0,5V (hoặc 0,1V)
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
300
25
20
2,5
Bảng 1
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Quan sát hình 25.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện.
+
-
+
-
Sơ đồ mạch điện
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3. Ki?m tra ho?c di?u ch?nh d? kim vụn k? ch? dỳng v?ch s? 0 v m?c m?ch di?n nhu hỡnh 25.3 v?i cỏc pin cũn m?i.
Đáp án
+
+
+
+
* Lưu ý: Xem trong hình vẽ chốt "+" của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt "-" của vôn kế được mắc với cực nào?
Lưu ý: Chốt "+" của vôn kế mắc với cực dương của nguồn điện, chốt "-" của vôn kế mắc với cực "-" của nguồn điện
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với 1 pin?
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
Bảng 2
C3: Từ bảng 2 so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vônkế và rút ra kết luận.
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Kết luận
Mạch điện có nguồn điện là 2 pin.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
B?ng 2
* Mở rộng:
3V
3V
Kết luận:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện, là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
TI?T 29: HI?U DI?N TH?
Củng cố:
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
*Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau.
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
*Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
* Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV/ Vận dụng:
C4
2,5V = ........... mV;
6kV = ............V;
110V = ............ kV;
1200mV = ........... V
2500
6000
0,11
1,2
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Trả lời
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV/ Vận dụng:
C5
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV/ Vận dụng:
C6
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
Hướng dẫn về nhà
TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Học thuộc phần ghi nhớ .
- Là bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết" và chuẩn bị tốt bài 26.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đức Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)