Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Yến |
Ngày 22/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Môn Vật lý 7 – GV: Nguyễn Thị Yến
HỘI THI"ỨNG DỤNG CNTT VÀO DẠY- HỌC"
NĂM HỌC:2009-2010
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu?
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện?
Câu2/ Am pe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? vì sao?
ĐÁP ÁN
1/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu: A
Dụng cụ dùng để do cường độ dòng điện là ampekế.
2/Ampekế trong sơ đồ (b) được mắc đúng , vì chốt “+”
của am pekế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
Vậy vôn là gì?
Nam : Ông bán cho cháu một chiếc pin !
Người bán hàng : Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
MỘT SỐ NGUỒN ĐIỆN
Acquy
Pin vuông
Pin tròn
HIỆU ĐIỆN THẾ
TIẾT 29
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Hiệu điện thế:
-Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ gì?
-Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Kí hiệu?
-Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu: U
- Đơn vị đo là vôn, kí hiệu: V.
-Đối với hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị gì?
Đơn vị của hiệu điện thế được đặt theo tên của nhà vật lý học người Italia là Alecxanđrô Vônta
(AlessandroVolta 1745-1827 )
- Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
1mV = ........................... V
1kV = ………………... V
0,001
1000
22/3/2010
Do đâu giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện thế?
Do giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch .Hãy ghi các giá trị của hiệu điện thế cho các nguồn điện dưới đây.
I. Hiệu điện thế:
Pin tròn: ............V
Acquy xe máy: ................V
Ổ lấy điện trong nhà: ........V
1,5
220
12
C1
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Một vài giá trị hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: HĐT vài chục nghìn vôn đến vài trăm nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc –Nam:
500kV.
Tàu điện sử dụng điện áp: 35000 V.
Pin vuông: 9V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Tìm hiểu vôn kế:
-Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế a,b H 25.2
Vôn kế là gì?
-Trên mặt vôn kế a,b có ghi kí hiệu: V
C2
Hình 25.2
I/ Hiệu điện thế :
II/ Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II.Vôn kế:
Vôn kế nào dùng kim?
Vôn kế nào hiện số?
Đồng hồ đo điện đa năng.
300
25
20
2,5
Hình 25.2
Bảng1
Tìm hiểu vôn kế:
C2
Tiết 29 HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
Tìm hiểu vôn kế:
d
I Hiệu điện thế :
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
-Đơn vị đo là vôn, kí hiêụ là V.
-Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
- Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
- Một chốt của vôn kế có ghi dấu “+” (chốt dương) và chốt kia ghi dấu “-” (chốt âm).
C2
- Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
1mV = ........................... V
0,001
1kV = ........................... V
1000
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Chốt điều chỉnh kim
GHĐ: 6 V ĐCNN:0.1V
- GHĐ: 12V ĐCNN: 0.2V
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở :
3. Kiểm tra và điều chỉnh kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình vẽ 25.3 SGK. Lưu ý mắc đúng các chốt của vôn kế với các cực của nguồn điện.
4. Khi công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1.
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự.
Hoạt động nhóm
Bảng 2
Vôn kế có kí hiệu là:
1. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm có giới hạn đo là bao nhiêu ? Có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở :
Kết luận:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
C3
1,5
1,5
1,5
1,5
Bảng 2
+
Sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
d
I/ Hiệu điện thế :
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là vôn ,kí hiệu là V.
-Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
- Kí hiệu vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
1mV =.............. V ;
0,001
1kV = ............. V
1000
Vôn kế là dụng cụ
dùng để đo hiệu điện thế
Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Ý nghĩa của số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì ?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
C4
2,5V =.................mV;
6kV =..................V;
110V =...................kV;
1200mV =...............V
2500
6000
0,110
1,200
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế . Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
C5
Quan sát Hình 25.4 SGK và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ?Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ ?
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
C6
Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là: a) 1,5V ; b) 6V ; c) 12V
Và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20V; 2)5V; 3)10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
1 - c
2 - a
3 - b
Đáp án:
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
d
I/ Hiệu điện thế :
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
IV/ Vận dụng:
C6/ 1 - c ; 2 - a ; 3 - b
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ nào ?
* Ghi nhớ:
Câu hỏi:
- Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế ?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V) . Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
1
2
3
4
5
Ụ
N
D
C
Đ
Ụ
G
O
Từ chìa khóa
1
Câu 1: Gồm 9 chữ cái. Đây là tên gọi chung của pin, ắcquy?
2
Câu 2: Gồm 9 chữ cái. Khi đo hiệu điện thế phải chọn vôn kế có đặc điểm này?
3
Câu 3: Ô chữ gồm 5 chữ cái Đây là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế?
4
Câu 4: Ô chữ gồm 11 chữ cái. Giữa hai cực của nguồn điện có…………..
5
Câu 5: Ô chữ gồm 9 chữ cái. Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế trong mạch, phải mắc vôn kế sao cho dòng điện đi vào từ ………… của dụng cụ này?
Xin chúc
mừng bạn!
Trò Chơi Ô Chữ
Thể lệ
- Cả lớp chia thành 5 đội chơi.
- Mỗi đội chọn một câu hỏi để trả lời. Đúng đạt 5 điểm.
- Nếu tìm được từ chìa khóa đạt 10 điểm.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
* BÀI VỪA HỌC:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK/71.
- Làm các bài tập: 25.1; 25.2; 25.3 (SBT/Trang 26).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết "
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* BÀI SẮP HỌC: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI
ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
1/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu?
2/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ như thế nào? Lúc đó đèn sẽ sáng mạnh hay yếu?
3/ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài tập:
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
500kV = ………….V ; b) 220V = …………..kV
c) 0,5V = ………… mV ; d) 6kV = …………..V
Hình 25.1. Hãy cho biết :
a) GHĐ của vôn kế này.
b) ĐCNN của vôn kế này.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1).
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) .
25.1
25.2
25.3
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ!
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Môn Vật lý 7 – GV: Nguyễn Thị Yến
HỘI THI"ỨNG DỤNG CNTT VÀO DẠY- HỌC"
NĂM HỌC:2009-2010
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu?
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện?
Câu2/ Am pe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? vì sao?
ĐÁP ÁN
1/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu: A
Dụng cụ dùng để do cường độ dòng điện là ampekế.
2/Ampekế trong sơ đồ (b) được mắc đúng , vì chốt “+”
của am pekế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
Vậy vôn là gì?
Nam : Ông bán cho cháu một chiếc pin !
Người bán hàng : Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
MỘT SỐ NGUỒN ĐIỆN
Acquy
Pin vuông
Pin tròn
HIỆU ĐIỆN THẾ
TIẾT 29
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Hiệu điện thế:
-Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ gì?
-Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Kí hiệu?
-Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu: U
- Đơn vị đo là vôn, kí hiệu: V.
-Đối với hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị gì?
Đơn vị của hiệu điện thế được đặt theo tên của nhà vật lý học người Italia là Alecxanđrô Vônta
(AlessandroVolta 1745-1827 )
- Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
1mV = ........................... V
1kV = ………………... V
0,001
1000
22/3/2010
Do đâu giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện thế?
Do giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch .Hãy ghi các giá trị của hiệu điện thế cho các nguồn điện dưới đây.
I. Hiệu điện thế:
Pin tròn: ............V
Acquy xe máy: ................V
Ổ lấy điện trong nhà: ........V
1,5
220
12
C1
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Một vài giá trị hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: HĐT vài chục nghìn vôn đến vài trăm nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc –Nam:
500kV.
Tàu điện sử dụng điện áp: 35000 V.
Pin vuông: 9V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Tìm hiểu vôn kế:
-Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế a,b H 25.2
Vôn kế là gì?
-Trên mặt vôn kế a,b có ghi kí hiệu: V
C2
Hình 25.2
I/ Hiệu điện thế :
II/ Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II.Vôn kế:
Vôn kế nào dùng kim?
Vôn kế nào hiện số?
Đồng hồ đo điện đa năng.
300
25
20
2,5
Hình 25.2
Bảng1
Tìm hiểu vôn kế:
C2
Tiết 29 HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
Tìm hiểu vôn kế:
d
I Hiệu điện thế :
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
-Đơn vị đo là vôn, kí hiêụ là V.
-Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
- Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
- Một chốt của vôn kế có ghi dấu “+” (chốt dương) và chốt kia ghi dấu “-” (chốt âm).
C2
- Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
1mV = ........................... V
0,001
1kV = ........................... V
1000
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Chốt điều chỉnh kim
GHĐ: 6 V ĐCNN:0.1V
- GHĐ: 12V ĐCNN: 0.2V
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở :
3. Kiểm tra và điều chỉnh kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình vẽ 25.3 SGK. Lưu ý mắc đúng các chốt của vôn kế với các cực của nguồn điện.
4. Khi công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1.
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự.
Hoạt động nhóm
Bảng 2
Vôn kế có kí hiệu là:
1. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm có giới hạn đo là bao nhiêu ? Có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở :
Kết luận:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
C3
1,5
1,5
1,5
1,5
Bảng 2
+
Sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
d
I/ Hiệu điện thế :
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là vôn ,kí hiệu là V.
-Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
- Kí hiệu vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
1mV =.............. V ;
0,001
1kV = ............. V
1000
Vôn kế là dụng cụ
dùng để đo hiệu điện thế
Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Ý nghĩa của số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì ?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
C4
2,5V =.................mV;
6kV =..................V;
110V =...................kV;
1200mV =...............V
2500
6000
0,110
1,200
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế . Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
C5
Quan sát Hình 25.4 SGK và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ?Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ ?
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
C6
Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là: a) 1,5V ; b) 6V ; c) 12V
Và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20V; 2)5V; 3)10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
1 - c
2 - a
3 - b
Đáp án:
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
d
I/ Hiệu điện thế :
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
IV/ Vận dụng:
C6/ 1 - c ; 2 - a ; 3 - b
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ nào ?
* Ghi nhớ:
Câu hỏi:
- Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế ?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V) . Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
1
2
3
4
5
Ụ
N
D
C
Đ
Ụ
G
O
Từ chìa khóa
1
Câu 1: Gồm 9 chữ cái. Đây là tên gọi chung của pin, ắcquy?
2
Câu 2: Gồm 9 chữ cái. Khi đo hiệu điện thế phải chọn vôn kế có đặc điểm này?
3
Câu 3: Ô chữ gồm 5 chữ cái Đây là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế?
4
Câu 4: Ô chữ gồm 11 chữ cái. Giữa hai cực của nguồn điện có…………..
5
Câu 5: Ô chữ gồm 9 chữ cái. Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế trong mạch, phải mắc vôn kế sao cho dòng điện đi vào từ ………… của dụng cụ này?
Xin chúc
mừng bạn!
Trò Chơi Ô Chữ
Thể lệ
- Cả lớp chia thành 5 đội chơi.
- Mỗi đội chọn một câu hỏi để trả lời. Đúng đạt 5 điểm.
- Nếu tìm được từ chìa khóa đạt 10 điểm.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
* BÀI VỪA HỌC:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK/71.
- Làm các bài tập: 25.1; 25.2; 25.3 (SBT/Trang 26).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết "
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* BÀI SẮP HỌC: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI
ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
1/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu?
2/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ như thế nào? Lúc đó đèn sẽ sáng mạnh hay yếu?
3/ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài tập:
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
500kV = ………….V ; b) 220V = …………..kV
c) 0,5V = ………… mV ; d) 6kV = …………..V
Hình 25.1. Hãy cho biết :
a) GHĐ của vôn kế này.
b) ĐCNN của vôn kế này.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1).
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) .
25.1
25.2
25.3
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)