Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Hà |
Ngày 22/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
chúc các em học tốt !
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện ? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó?
Trả lời:
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là: am pe (A).
Dông cô ®o cêng ®é dßng ®iÖn lµ: Am pe kế
Dấu hiệu để nhận biết Am pe kÕ lµ: Trên mặt đồng hồ ®o ®iÖn có ghi chữ A (hoặc mA).
Trả lời:
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động.
- Một số nguồn điện: Pin, ac quy, m¸y ph¸t ®iÖn,…
2/ Nguồn điện có tác dụng gì? Kể một số nguồn điện mà em biết?
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay..?
Vậy vôn là gì?
Tiết 29-Bài 25
hiệu điện thế
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu: U
- Đơn vị đo: Vôn (V)
Còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV=
0,001V
1kV=
1000V
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
Pin tròn:..........................V
Acquy xe máy:...........................V
Ổ lấy điện trong nhà:..................V
6V hoặc 12
C1: Trªn mçi nguån ®iÖn cã ghi gi¸ trÞ hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc cña nã khi cha m¾c vµo m¹ch.
Hãy ghi các giá trị cho các nguồn điện:
1,5
220
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
II. Vôn kế
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
?
Hãy nêu dự đoán về dấu hiệu nhận biết vôn kế?
II/ Vôn kế
C2: Tìm hiểu vôn kế:
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V.
Hãy nhận biết ký hiệu này ở vôn kế trong hình 25.2a,b
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vônkế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1?
Đáp án: Vôn kế hình 25.2a,b dùng kim.
300
20
2,5
25
Vôn kế hình 25.2c hiện số.
- Nếu trên mặt vôn kế ghi chữ V thì số đo của vôn kế được tính theo đơn vị nào?
- Nếu trên mặt vôn kế ghi chữ mV thì số đo của vôn kế được tính theo đơn vị nào?
4. ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
II/ Vôn kế
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
- Hãy chỉ chốt điều chỉnh kim về 0?
II/ Vôn kế
* Mở rộng: Điền vào chỗ trống để tìm hiểu vôn kế trong phòng thí nghiệm
- Hãy phân biệt ampe kế và vôn kế?
3
2
(+)
15V (hoặc 3V)
0,5V (hoặc 0,1V)
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu: U
- Đơn vị đo: Vôn (V).
Còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
II. Vôn k?:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
+
-
X
- Trong thực tế có nhiều loại vôn kế khác nhau
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
đáp án
+
+
+
+
* Lưu ý: Xem trong hình vẽ chốt "+" của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt "-" của vôn kế được mắc với cực nào?
Lưu ý: Chốt "+" của vôn kế mắc với cực (+) của nguồn điện, chốt "-" của vôn kế mắc với cực "-" của nguồn điện.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
4. Công tắc bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với 1 pin?
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
Bảng 2:
C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Kết luận
Mạch điện có nguồn điện là 2 pin.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Bảng 2:
* Mở rộng:
3V
3V
2,5V =..............mV
6kV =..................V
110V =............... kV
1200mV =..............V
2500
6000
0,11
1,2
C4. Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
IV. Vận dụng
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
C5. Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
Dụng cụ này có tên gọi là gì? Ký hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ?
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
IV. Vận dụng
C6. Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho?
IV. Vận dụng
20V
1)
5V
10V
2)
3)
a)
b)
c)
1,5V
6V
12V
* Cách mắc vôn kế nào sau đây là đúng?
a)
b)
chúc mừng em!
+
-
V
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
IV. Vận dụng
* Ghi nhớ:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Học bài.
BTVN: 25.1? 25.3 (SBT)
Nghiên cứu trước Bài 26.
về nhà
Ghi nhớ
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện ? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó?
Trả lời:
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là: am pe (A).
Dông cô ®o cêng ®é dßng ®iÖn lµ: Am pe kế
Dấu hiệu để nhận biết Am pe kÕ lµ: Trên mặt đồng hồ ®o ®iÖn có ghi chữ A (hoặc mA).
Trả lời:
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động.
- Một số nguồn điện: Pin, ac quy, m¸y ph¸t ®iÖn,…
2/ Nguồn điện có tác dụng gì? Kể một số nguồn điện mà em biết?
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay..?
Vậy vôn là gì?
Tiết 29-Bài 25
hiệu điện thế
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu: U
- Đơn vị đo: Vôn (V)
Còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV=
0,001V
1kV=
1000V
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
Pin tròn:..........................V
Acquy xe máy:...........................V
Ổ lấy điện trong nhà:..................V
6V hoặc 12
C1: Trªn mçi nguån ®iÖn cã ghi gi¸ trÞ hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc cña nã khi cha m¾c vµo m¹ch.
Hãy ghi các giá trị cho các nguồn điện:
1,5
220
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
II. Vôn kế
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
?
Hãy nêu dự đoán về dấu hiệu nhận biết vôn kế?
II/ Vôn kế
C2: Tìm hiểu vôn kế:
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V.
Hãy nhận biết ký hiệu này ở vôn kế trong hình 25.2a,b
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vônkế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1?
Đáp án: Vôn kế hình 25.2a,b dùng kim.
300
20
2,5
25
Vôn kế hình 25.2c hiện số.
- Nếu trên mặt vôn kế ghi chữ V thì số đo của vôn kế được tính theo đơn vị nào?
- Nếu trên mặt vôn kế ghi chữ mV thì số đo của vôn kế được tính theo đơn vị nào?
4. ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
II/ Vôn kế
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
- Hãy chỉ chốt điều chỉnh kim về 0?
II/ Vôn kế
* Mở rộng: Điền vào chỗ trống để tìm hiểu vôn kế trong phòng thí nghiệm
- Hãy phân biệt ampe kế và vôn kế?
3
2
(+)
15V (hoặc 3V)
0,5V (hoặc 0,1V)
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu: U
- Đơn vị đo: Vôn (V).
Còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
II. Vôn k?:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
+
-
X
- Trong thực tế có nhiều loại vôn kế khác nhau
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
đáp án
+
+
+
+
* Lưu ý: Xem trong hình vẽ chốt "+" của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt "-" của vôn kế được mắc với cực nào?
Lưu ý: Chốt "+" của vôn kế mắc với cực (+) của nguồn điện, chốt "-" của vôn kế mắc với cực "-" của nguồn điện.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
4. Công tắc bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với 1 pin?
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
Bảng 2:
C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Kết luận
Mạch điện có nguồn điện là 2 pin.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Bảng 2:
* Mở rộng:
3V
3V
2,5V =..............mV
6kV =..................V
110V =............... kV
1200mV =..............V
2500
6000
0,11
1,2
C4. Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
IV. Vận dụng
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
C5. Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
Dụng cụ này có tên gọi là gì? Ký hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ?
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
IV. Vận dụng
C6. Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho?
IV. Vận dụng
20V
1)
5V
10V
2)
3)
a)
b)
c)
1,5V
6V
12V
* Cách mắc vôn kế nào sau đây là đúng?
a)
b)
chúc mừng em!
+
-
V
Tiết 29 - Bi 25: HI?U DI?N TH?
IV. Vận dụng
* Ghi nhớ:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Học bài.
BTVN: 25.1? 25.3 (SBT)
Nghiên cứu trước Bài 26.
về nhà
Ghi nhớ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)