Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phước |
Ngày 22/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
7
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2009-2010*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
* Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
dụng cụ nào ?
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A)
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 1
Câu 2
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay..?
Vậy Vôn là gì?
TIẾT 29 :
HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn là đơn vị đo hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có đơn vị milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Hiệu điện thế một số nguồn điện:
+ Pin tròn: . .(1) . . .V.
+ Ácquy của xe máy: . .(2) . . .V.
+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: . .(3) . . .V.
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị của hiệu điện thế cho các nguồn điện dưới đây.
Qua thông tin này em hãy cho biết . Vôn là gì?
Hãy đọc thông tin I. Hiệu điện thế
C1
1,5
12
220
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Để đo hiệu điện thế người ta sử dụng dụng cụ nào?
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2
II. Vôn kế
Tìm hiểu vôn kế
Hãy đọc yêu cầu C2. Hoàn thành C2.
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Ta dùng Vôn kế để đo hiệu điện thế như thế nào? III. . . .
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đó vôn kế được kí hiệu là
II. Vôn kế
Tìm hiểu vôn kế
C2
Hình 25.3
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
+
-
+
-
* Vẽ sơ đồ mạch điện
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Kiểm tra xem vôn kế của nhóm có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp với hiệu điện thế 6V không?
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Mắc mạch điện theo hình 25.3, với hai trường hợp 2 pin và 4 pin đọc số chỉ của vôn kế và ghi vào bảng 2
Tìm hiểu vôn kế
C2
II. Vôn kế
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
* Lưu ý khi sử dụng vôn kế
+ Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với giá trị hiệu điện thế muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc vôn kế và mạch điện sao cho chốt (+) của vôn kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3
6
6
3
Có nhận xét gì giữa số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế.
Hình 25.3 a
Hình 25.3 b
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Tìm hiểu vôn kế
C2
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu?
Hiệu điện thế được tạo ra giữa hai cực của nguồn điện.
Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn(V). Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho ta biết điều gì?
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
IV. Vận dụng
C4. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 2,5V = . . . (1) . . mV ; b) 6kV = . . . (2) . . V ;
c) 110V = . . . (3) . . kV ; d) 1200mV = . . . (4) . . V
6 000
0,11
1,2
2500
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng
Hình 25.4
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ?Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ .
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế . Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
C5. Quan sát hình 25.4 và cho biết :
IV. Vận dụng
C6. Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
Hãy cho biết vôn kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
* Theo em cách mắc vôn kế nào sau đây là đúng?
a)
b)
+
-
V
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Các em về nhà làm đủ các bài tập trong SBT
Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ dùng điện.
So¹n s½n c¸c c©u C5,C6,C7,C8
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Muốn tránh dằn vặt suy tư,
hãy đối diện với các vấn đề của mình.
Đừng hoãn lại hôm sau những gì mình làm được hôm nay.
Ậ
T
L
Ý
7
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2009-2010*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
* Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
dụng cụ nào ?
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A)
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 1
Câu 2
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay..?
Vậy Vôn là gì?
TIẾT 29 :
HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn là đơn vị đo hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có đơn vị milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Hiệu điện thế một số nguồn điện:
+ Pin tròn: . .(1) . . .V.
+ Ácquy của xe máy: . .(2) . . .V.
+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: . .(3) . . .V.
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị của hiệu điện thế cho các nguồn điện dưới đây.
Qua thông tin này em hãy cho biết . Vôn là gì?
Hãy đọc thông tin I. Hiệu điện thế
C1
1,5
12
220
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Để đo hiệu điện thế người ta sử dụng dụng cụ nào?
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2
II. Vôn kế
Tìm hiểu vôn kế
Hãy đọc yêu cầu C2. Hoàn thành C2.
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Ta dùng Vôn kế để đo hiệu điện thế như thế nào? III. . . .
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đó vôn kế được kí hiệu là
II. Vôn kế
Tìm hiểu vôn kế
C2
Hình 25.3
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
+
-
+
-
* Vẽ sơ đồ mạch điện
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Kiểm tra xem vôn kế của nhóm có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp với hiệu điện thế 6V không?
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Mắc mạch điện theo hình 25.3, với hai trường hợp 2 pin và 4 pin đọc số chỉ của vôn kế và ghi vào bảng 2
Tìm hiểu vôn kế
C2
II. Vôn kế
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
* Lưu ý khi sử dụng vôn kế
+ Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với giá trị hiệu điện thế muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc vôn kế và mạch điện sao cho chốt (+) của vôn kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3
6
6
3
Có nhận xét gì giữa số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế.
Hình 25.3 a
Hình 25.3 b
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Tìm hiểu vôn kế
C2
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu?
Hiệu điện thế được tạo ra giữa hai cực của nguồn điện.
Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn(V). Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho ta biết điều gì?
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
IV. Vận dụng
C4. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 2,5V = . . . (1) . . mV ; b) 6kV = . . . (2) . . V ;
c) 110V = . . . (3) . . kV ; d) 1200mV = . . . (4) . . V
6 000
0,11
1,2
2500
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng
Hình 25.4
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ?Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ .
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế . Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
C5. Quan sát hình 25.4 và cho biết :
IV. Vận dụng
C6. Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
Hãy cho biết vôn kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV. 1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
* Theo em cách mắc vôn kế nào sau đây là đúng?
a)
b)
+
-
V
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Các em về nhà làm đủ các bài tập trong SBT
Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ dùng điện.
So¹n s½n c¸c c©u C5,C6,C7,C8
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Muốn tránh dằn vặt suy tư,
hãy đối diện với các vấn đề của mình.
Đừng hoãn lại hôm sau những gì mình làm được hôm nay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)