Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đồng |
Ngày 22/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Địch Quả Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ thao giảng ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
Vật lí - lớp 7B
22/3/2011
Giáo viên: Nguyễn Xuân Đồng
Tổ: Khoa học tự nhiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện?
- Đơn vị đo CĐDĐ là am pe (A).
- Dùng ampe kế để đo CĐDĐ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án câu 1
Câu 2: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây?
a) 0,237A = mA
b) 3.53A = mA
c) 1520mA = A
d) 527mA = A
a) 0,237A = 237 mA
b) 3.53A = 3530 mA
c) 1520mA = 1,52 A
d) 527mA = 0,527 A
Đáp án câu 2
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?
Vậy vôn là gì?
Bài 25
Hiệu điện thế
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế được ký hiệu như thế nào?
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = 0.001V; 1kV=1000V
I/ Hiệu điện thế:
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = 0.001V; 1kV=1000V
C1:
Pin tròn: V
Acquy xe máy: V hoặc V
Ổ lấy điện trong nhà: V
C1:Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Giới thiệu một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: Vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500 000 V.
Tàu điện chạy điện: 25 000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2:Tìm hiểu vôn kế:
Kí hiệu trên mặt vôn kế
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2:Tìm hiểu vôn kế:
Kí hiệu trên mặt vôn kế
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Quan sát hình 25.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện?
+
-
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Kết luận:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Củng cố:
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
2. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Trả lời
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
C4: a) 2,5V = mV;
b) 6kV = V;
c)110V = kV;
d)1200mV = V
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
C4:
C5
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
C4:
C5:
C6:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết" và chuẩn bị tốt bài 26.
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Hướng dẫn về nhà
Bài học đã kết thúc,
xin cảm ơn
quý thầy cô giáo!
C5
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
Trả lời
, ĐCNN 1V
Vật lí - lớp 7B
22/3/2011
Giáo viên: Nguyễn Xuân Đồng
Tổ: Khoa học tự nhiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện?
- Đơn vị đo CĐDĐ là am pe (A).
- Dùng ampe kế để đo CĐDĐ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án câu 1
Câu 2: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây?
a) 0,237A = mA
b) 3.53A = mA
c) 1520mA = A
d) 527mA = A
a) 0,237A = 237 mA
b) 3.53A = 3530 mA
c) 1520mA = 1,52 A
d) 527mA = 0,527 A
Đáp án câu 2
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?
Vậy vôn là gì?
Bài 25
Hiệu điện thế
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế được ký hiệu như thế nào?
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = 0.001V; 1kV=1000V
I/ Hiệu điện thế:
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = 0.001V; 1kV=1000V
C1:
Pin tròn: V
Acquy xe máy: V hoặc V
Ổ lấy điện trong nhà: V
C1:Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Giới thiệu một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: Vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500 000 V.
Tàu điện chạy điện: 25 000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2:Tìm hiểu vôn kế:
Kí hiệu trên mặt vôn kế
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2:Tìm hiểu vôn kế:
Kí hiệu trên mặt vôn kế
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Quan sát hình 25.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện?
+
-
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Kết luận:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Củng cố:
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
2. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Trả lời
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
C4: a) 2,5V = mV;
b) 6kV = V;
c)110V = kV;
d)1200mV = V
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
C4:
C5
I/ Hiệu điện thế:
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
IV/ Vận dụng:
C4:
C5:
C6:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết" và chuẩn bị tốt bài 26.
Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế
Hướng dẫn về nhà
Bài học đã kết thúc,
xin cảm ơn
quý thầy cô giáo!
C5
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
Trả lời
, ĐCNN 1V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)