Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Phạm Vũ Trường |
Ngày 22/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KiỂM TRA BÀI CŨ
Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng gì ?
Đơn vị của cường độ dòng điện là gì ?
Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ nào ? Số chỉ của dụng cụ đó cho biết điều gì ?
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 pin, 1 công tắc đóng, 1 đèn, và 1 ampe kế được mắc nối tiếp với nhau và em hãy vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện đồng thời ghi ra chốt dương và chốt âm của ampe kế.
TRẢ LỜI
Kí hiệu bằng chữ I
Đơn vị là ampe (A) hoặc mili ampe (mA)
Bằng ampe kế. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
KiỂM TRA BÀI CŨ
Đổi các đơn vị sau đây:
0,35A=…mA
425mA=…A
2. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cườn độ là 0,35A thì dùng ampe kế có giới hạn đo nào sau đây là hợp lí nhất ?
a)50mA b)1,5A c)0,5A d)1A
TRẢ LỜI
a) 0,35A=350A b) 425mA=0,425A
Dùng ampe kế có giới hạn đo là 0,5A là hợp lí nhất.
Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện để cho các dụng cụ điện hoạt động, và trên các nguồn điện như pin có ghi 1,5V, bình acquy có ghi 6V, 12V,….. Rồi trên các dụng dùng điện như bóng đèn có ghi 220V….. Vậy V (vôn) là gì ?
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
I- Hiệu điện thế.
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế được kí hiệu là U.
Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V
Hoặc kí lô vôn (kV), mili vôn (mV)
Ta có: 1kV = 1 000V ; 1V = 1 000mV.
Lưu ý hiệu điện thế còn được gọi là điện áp.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
I- Hiệu điện thế.
C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
Pin tròn:……….V;
Acquy xe máy: ……….V;
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:……….V
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
I- Hiệu điện thế.
-Trên các các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V, ….
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
II- VÔN KẾ.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
+ Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV.
+ Mỗi vôn kế đều có giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) nhất định.
+ Có hai loại vôn kế thường dùng: vôn kế dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số.
+ Chốt nối với dây dẫn có ghi dấu (-) và dấu (+), ngoài ra còn có chốt điều chỉnh kim chỉ thị.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
II- VÔN KẾ.
Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số ?
C2: Hãy điền đầy đủ vào bảng 1.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
- Vôn kế được kí hiệu là:
Hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện dưới đây:
-Chốt (+) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn ?
- Chốt (-) của vôn kế được mắc vào cực nào của nguồn ?
C3: Rút ra kết luận về số chỉ của vôn kế và số vôn ghi trên vỏ nguồn
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Chốt (+) của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện. Chốt (-) của vôn kế được mắc với cực âm của nguồn điện.
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
IV- Vận dụng
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
2,5V = ……………. ……..mV;
6kV = ……………………..V;
110V = …………………..kV;
12000mV= ……………….V
2500mV
6000V
0,110kV
1,200V
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
IV- Vận dụng
C5:
Dụng cụ này có tên là gì ?. Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đó ?
Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
IV- Vận dụng
C6: Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
1,5V b) 6V c) 12V.
Và có ba vôn kế có giới hạn đo lần lượt là:
20V 2) 5V 3) 10V.
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
Trả lời:
2) GHĐ 5V phù hợp với nguồn a) 1,5V
3) GHĐ 10V phù hợp với nguồn b) 6V
1) GHĐ 20V phù hợp với nguồn c) 12V
GHI NHỚ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế được kí hiệu là U.
- Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V
Hoặc kí lô vôn (kV), mili vôn (mV)
- Ta có: 1kV = 1 000V ; 1V = 1 000mV.
- Lưu ý hiệu điện thế còn được gọi là điện áp.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
- Vôn kế được kí hiệu là:
- Chốt (+) của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện. Chốt (-) của vôn kế được mắc với cực âm của nguồn điện.
- Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn.
Alessandro Volta 1745 - 1827
Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng gì ?
Đơn vị của cường độ dòng điện là gì ?
Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ nào ? Số chỉ của dụng cụ đó cho biết điều gì ?
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 pin, 1 công tắc đóng, 1 đèn, và 1 ampe kế được mắc nối tiếp với nhau và em hãy vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện đồng thời ghi ra chốt dương và chốt âm của ampe kế.
TRẢ LỜI
Kí hiệu bằng chữ I
Đơn vị là ampe (A) hoặc mili ampe (mA)
Bằng ampe kế. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
KiỂM TRA BÀI CŨ
Đổi các đơn vị sau đây:
0,35A=…mA
425mA=…A
2. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cườn độ là 0,35A thì dùng ampe kế có giới hạn đo nào sau đây là hợp lí nhất ?
a)50mA b)1,5A c)0,5A d)1A
TRẢ LỜI
a) 0,35A=350A b) 425mA=0,425A
Dùng ampe kế có giới hạn đo là 0,5A là hợp lí nhất.
Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện để cho các dụng cụ điện hoạt động, và trên các nguồn điện như pin có ghi 1,5V, bình acquy có ghi 6V, 12V,….. Rồi trên các dụng dùng điện như bóng đèn có ghi 220V….. Vậy V (vôn) là gì ?
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
I- Hiệu điện thế.
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế được kí hiệu là U.
Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V
Hoặc kí lô vôn (kV), mili vôn (mV)
Ta có: 1kV = 1 000V ; 1V = 1 000mV.
Lưu ý hiệu điện thế còn được gọi là điện áp.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
I- Hiệu điện thế.
C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
Pin tròn:……….V;
Acquy xe máy: ……….V;
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:……….V
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
I- Hiệu điện thế.
-Trên các các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V, ….
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
II- VÔN KẾ.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
+ Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV.
+ Mỗi vôn kế đều có giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) nhất định.
+ Có hai loại vôn kế thường dùng: vôn kế dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số.
+ Chốt nối với dây dẫn có ghi dấu (-) và dấu (+), ngoài ra còn có chốt điều chỉnh kim chỉ thị.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
II- VÔN KẾ.
Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số ?
C2: Hãy điền đầy đủ vào bảng 1.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
- Vôn kế được kí hiệu là:
Hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện dưới đây:
-Chốt (+) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn ?
- Chốt (-) của vôn kế được mắc vào cực nào của nguồn ?
C3: Rút ra kết luận về số chỉ của vôn kế và số vôn ghi trên vỏ nguồn
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Chốt (+) của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện. Chốt (-) của vôn kế được mắc với cực âm của nguồn điện.
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn.
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
IV- Vận dụng
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
2,5V = ……………. ……..mV;
6kV = ……………………..V;
110V = …………………..kV;
12000mV= ……………….V
2500mV
6000V
0,110kV
1,200V
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
IV- Vận dụng
C5:
Dụng cụ này có tên là gì ?. Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đó ?
Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
BÀI 25 HiỆU ĐiỆN THẾ
IV- Vận dụng
C6: Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
1,5V b) 6V c) 12V.
Và có ba vôn kế có giới hạn đo lần lượt là:
20V 2) 5V 3) 10V.
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
Trả lời:
2) GHĐ 5V phù hợp với nguồn a) 1,5V
3) GHĐ 10V phù hợp với nguồn b) 6V
1) GHĐ 20V phù hợp với nguồn c) 12V
GHI NHỚ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế được kí hiệu là U.
- Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V
Hoặc kí lô vôn (kV), mili vôn (mV)
- Ta có: 1kV = 1 000V ; 1V = 1 000mV.
- Lưu ý hiệu điện thế còn được gọi là điện áp.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
- Vôn kế được kí hiệu là:
- Chốt (+) của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện. Chốt (-) của vôn kế được mắc với cực âm của nguồn điện.
- Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn.
Alessandro Volta 1745 - 1827
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Vũ Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)