Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Diễm Kiều |
Ngày 22/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TP BẾN TRE
TRƯỜNG THCS HOÀNG LAM
Vật lí lớp 7
Câu 1
0,35A = ........... mA;
425 mA = ............A;
1,28A = ............ mA
32mA = ........... A
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 2
Câu 3
Chọn ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện trong mỗi trường hợp sau:
Câu 1
0,35A = ........... mA;
425 mA = ............A;
1,28A = ............ mA
32mA = ........... A
350
0,425
1280
0,032
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 2
Câu 3
Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
Chọn ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện trong mỗi trường hợp sau:
SIZE- 1,5V
+
CÁC NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU
HIỆU ĐIỆN THẾ
VÔN KẾ
ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
VẬN DỤNG
HIỆU ĐIỆN THẾ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện sau:
Pin tròn:.......V
Acquy xe máy:.....................V
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:........V
1,5
220
6 V hoặc 12
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
300 V
20 V
2,5 V
25 V
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
III. ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Kí hiệu vôn kế:
+
1,5 V
1,5 V
3 V
Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện.
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
III. ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Kí hiệu vôn kế:
Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện.
C4
2,5V = ........... mV
6 kV = ............V
110V = ............ kV
1200mV = ........... V
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
IV. Vận dụng
2500
6000
0,11
1,2
C5
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
IV. Vận dụng
C6
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
IV. Vận dụng
Alessandro Volta (1745 – 1827)
- Học bài. Làm BT trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
HD về nhà
4
TRƯỜNG THCS HOÀNG LAM
Vật lí lớp 7
Câu 1
0,35A = ........... mA;
425 mA = ............A;
1,28A = ............ mA
32mA = ........... A
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 2
Câu 3
Chọn ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện trong mỗi trường hợp sau:
Câu 1
0,35A = ........... mA;
425 mA = ............A;
1,28A = ............ mA
32mA = ........... A
350
0,425
1280
0,032
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 2
Câu 3
Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
Chọn ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện trong mỗi trường hợp sau:
SIZE- 1,5V
+
CÁC NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU
HIỆU ĐIỆN THẾ
VÔN KẾ
ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
VẬN DỤNG
HIỆU ĐIỆN THẾ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện sau:
Pin tròn:.......V
Acquy xe máy:.....................V
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:........V
1,5
220
6 V hoặc 12
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
300 V
20 V
2,5 V
25 V
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
III. ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Kí hiệu vôn kế:
+
1,5 V
1,5 V
3 V
Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện.
HIỆU ĐIỆN THẾ
II. VÔN KẾ
III. ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu hiệu điện thế: U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V) hoặc milivôn (kí hiệu: mV) hoặc kilôvôn (kí hiệu: kV)
1V = 1000 mV
1kV = 1000 V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Kí hiệu vôn kế:
Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện.
C4
2,5V = ........... mV
6 kV = ............V
110V = ............ kV
1200mV = ........... V
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
IV. Vận dụng
2500
6000
0,11
1,2
C5
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
IV. Vận dụng
C6
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
IV. Vận dụng
Alessandro Volta (1745 – 1827)
- Học bài. Làm BT trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
HD về nhà
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Diễm Kiều
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)