Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lý |
Ngày 22/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
VẬT LÝ 7
2
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?
Hình 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: - Ampe kế trong sơ đồ hình b).
- Vì cực dương (+) của nguồn điện được mắc với chốt dương (+) của ampe kế.
HIỆU ĐIỆN THẾ
6
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Ký hiệu là U.
Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = ……………V
1KV = ……………V
0,001
1000
8
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
Alecxandro Vônta (1745-1827)
9
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Pin tròn:.......................................V
Acquy xe máy:..............................V
Ổ lấy điện trong nhà:.....................V
1,5
220
9V hoặc 12
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các gi trị này cho các nguồn điện dưới đây:
10
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế:
Vậy các em có biết người ta ghi số vôn lên nguồn để làm gì không?
Trả lời: - Cho ta biết được hiệu điện thế của nguồn, giúp ta sử dụng cụ điện 1 cách hợp lí.
Một vài giá trị của hiệu điện thế
* Vôn kế là gì?
C2: Tìm hiểu vôn kế:
II. Vôn kế:
1. Vôn kế có đặc điểm gì khác với ampe kế. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
* Vôn kế l dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế:
II. Vôn kế:
2. Trong vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
Vôn kế dùng kim chỉ thị: Hình a,b
Vôn kế hiện số
Hình c
300
25
20
2,5
Bảng 1
15
C2: Tìm hiểu vơn kế:
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
16
C2: Tìm hiểu vôn kế:
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3)
16
C2: Tìm hiểu vôn kế:
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đĩ Vôn kế có kí hiệu là
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em cógiới hạn đo là bao nhiêu, có thích hợp để đo hiệu điện thế 3V hay không?
18
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với 2 pin?
5. Thay 2 pin bằng 4 pin và làm tương tự như trên?
20
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Bảng 2
Bảng 2
3.0 V
3.0 V
6.0 V
6.0 V
C3. Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
21
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
C3. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
21
Cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hoặc acquy
Ước lượng giá trị cần đo hiệu điện thế cần đo
Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp
Điều chỉnh để kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0
Mắc vôn kế song song với pin hoặc acquy cần đo hiệu điện thế và đúng các chốt (+) (-)
Đọc và ghi kết quả cần đo
Ngôi sao may mắn
24
10
Điểm
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 v cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ gi trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
28
10
Điểm
2,5V = ........... mV
0,6kV = ............V
100V = ............ kV
2050mV = ........... V
2500
600
0,1
2,05
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Tr? l?i
29
10
Điểm
Cho biết vôn kế nào l phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
30
10
Điểm
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
31
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivơn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
Bằng cách đo, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ nguồn mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phù hợp.
25
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT PHẦN THƯỞNG CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
32
VẬT LÝ 7
2
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?
Hình 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: - Ampe kế trong sơ đồ hình b).
- Vì cực dương (+) của nguồn điện được mắc với chốt dương (+) của ampe kế.
HIỆU ĐIỆN THẾ
6
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Ký hiệu là U.
Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = ……………V
1KV = ……………V
0,001
1000
8
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
Alecxandro Vônta (1745-1827)
9
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Pin tròn:.......................................V
Acquy xe máy:..............................V
Ổ lấy điện trong nhà:.....................V
1,5
220
9V hoặc 12
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các gi trị này cho các nguồn điện dưới đây:
10
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế:
Vậy các em có biết người ta ghi số vôn lên nguồn để làm gì không?
Trả lời: - Cho ta biết được hiệu điện thế của nguồn, giúp ta sử dụng cụ điện 1 cách hợp lí.
Một vài giá trị của hiệu điện thế
* Vôn kế là gì?
C2: Tìm hiểu vôn kế:
II. Vôn kế:
1. Vôn kế có đặc điểm gì khác với ampe kế. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
* Vôn kế l dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế:
II. Vôn kế:
2. Trong vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
Vôn kế dùng kim chỉ thị: Hình a,b
Vôn kế hiện số
Hình c
300
25
20
2,5
Bảng 1
15
C2: Tìm hiểu vơn kế:
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
16
C2: Tìm hiểu vôn kế:
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3)
16
C2: Tìm hiểu vôn kế:
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đĩ Vôn kế có kí hiệu là
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em cógiới hạn đo là bao nhiêu, có thích hợp để đo hiệu điện thế 3V hay không?
18
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với 2 pin?
5. Thay 2 pin bằng 4 pin và làm tương tự như trên?
20
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Bảng 2
Bảng 2
3.0 V
3.0 V
6.0 V
6.0 V
C3. Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
21
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
C3. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
21
Cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hoặc acquy
Ước lượng giá trị cần đo hiệu điện thế cần đo
Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp
Điều chỉnh để kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0
Mắc vôn kế song song với pin hoặc acquy cần đo hiệu điện thế và đúng các chốt (+) (-)
Đọc và ghi kết quả cần đo
Ngôi sao may mắn
24
10
Điểm
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 v cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ gi trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
28
10
Điểm
2,5V = ........... mV
0,6kV = ............V
100V = ............ kV
2050mV = ........... V
2500
600
0,1
2,05
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Tr? l?i
29
10
Điểm
Cho biết vôn kế nào l phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
30
10
Điểm
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
31
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivơn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
Bằng cách đo, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ nguồn mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phù hợp.
25
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT PHẦN THƯỞNG CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
32
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)