Bài 25. Hiệu điện thế

Chia sẻ bởi Lê Kim Đức | Ngày 22/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

V
Â
T
L
Ý
7
PHÒNG GD & ĐT TP NHA TRANG * TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH *
GD& ĐT
TP NHA TRANG
* NIÊN KHOÁ 2012-2013*
A
HS1
HS2
Câu 1: Cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu của cường độ dòng điện? Đơn vị của cường độ dòng điện?
- Cường độ dòng điện là giá trị chỉ mức độ mạnh hay yếu của dòng điện.
- Kí hiệu cường độ dòng điện là: I
- Đơn vị cường độ dòng điện là: Ampe
- Kí hiệu đơn vị: A
Câu 2: Đổi các đơn vị cho các giá trị sau:
a) 0,35 A = …………….mA
b) 425 mA = ……………A
c) 1,28 A =…………….mA
d) 32 mA =…………….A
350
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 1: Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì? Hãy ghi giá trị của kim chỉ thị của dụng cụ đo sau ở hai trường hợp.
Để đo cường độ dòng điện ta dùng ampe kế.
0,425
1280
0,032
- Số chỉ ampe kế ở
vị trí 1 : 0,4A.
- Số chỉ ampe kế ở
vị trí 2 : 1,3 A.
A

+

K
+
a)
Câu a) đúng. Vì cực dương (+) của ampe kế mắc với cực dương (+) của nguồn, cực âm (–) của ampe kế mắc với cực âm (–) của nguồn.
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần loại pin gì, loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin hay máy nghe nhạc, hay …?
Vậy vôn là gì?
HIỆU ĐIỆN THẾ
6
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
- Muốn có dòng điện lâu dài chạy trong mạch ta cần phải có gì?
nguồn điện
- Khi mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một chiếc pin thì đèn sẽ như thế nào?
- Bóng đèn sáng do đâu?
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:

đèn sáng

Có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Người ta nói giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
-Vậy hiệu điện thế được hiểu như thế nào?
+

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Ký hiệu là U.
Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = ……………V
1KV = ……………V
0,001
1000
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
Hiệu điện thế kí hiệu là gì? Đơn vị đo?
Alecxandro Vônta (1745-1827)
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Pin tròn:.......................................V
Acquy xe máy:..............................V
Ổ lấy điện trong nhà:.....................V
1,5 hoặc 3
220
12
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
- Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn điện như pin, acquy… người ta sử dụng một loại dụng cụ có tên gọi là gì?
- Vôn kế có tác dụng gì?
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
vôn kế
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
Các em quan sát hình 25.2 và các vôn kế có trong nhóm hãy cho biết làm thế nào em nhận biết được là vôn kế?
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Trên mặt dụng cụ đo có kí hiệu chữ V
300
25
20
2,5
Bảng 1
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Hãy quan sát mạch điện bên và cho biết ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu + ( dương), dấu – ( âm).
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
- Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất cuả vôn kế ?
- Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
Chốt điều chỉnh kim về 0
- Hãy chỉ ra đâu là chốt dương và chốt âm?
GHĐ: 15V (3V)
ĐCNN: 0,5V (0,1V)
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
a.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
Mạch điện này gồm có những bộ phận nào? Các bộ phận này được mắc với nhau như thế nào?
Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ mạch điện trên hình vẽ?
Nguồn điện, công tắc, bóng đèn, dây dẫn mắc nối tiếp. Vôn kế mắc song song với nguồn điện.
Vôn kế được kí hiệu:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
+
+


1. Kí hiệu vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
b. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu điện thế 3V không?
c. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
Lưu ý: Chốt (+) của vôn kế mắc với cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế mắc với cực (-) của nguồn điện.
+
+
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
mắc chốt (+) của vôn kế vào cực nào của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế vào cực nào của nguồn điện ?
1. Kí hiệu của Vôn kế
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
- Ước lượng hiệu điện thế cần đo.
- Chọn vôn kế có giới hạn đo thích hợp. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0 của vôn kế.
- Mắc vôn kế song song với nguồn điện cần đo.
- Cực dương (+) của vôn kế mắc với cực (+) của nguồn. Cực âm (–) của vôn kế mắc với cực âm (–) của nguồn.
……Ước lượng hiệu điện thế cần đo
…… Chọn vôn kế có giới hạn đo thích hợp. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0 của vôn kế.
…… Mắc vôn kế song song với nguồn điện cần đo.
……Cực dương (+) của vôn kế mắc với cực dương (+) của nguồn. Cực âm (–) của vôn kế mắc với cực âm (–) của nguồn.
Sắp xếp các bước sau bằng cách điền số 1; 2; 3; 4 thích hợp để đo hiệu điện thế của nguồn điện:
3
1
2
4
1. Kí hiệu của Vôn kế
2. Cách đo hiệu điện thế
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
d. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với 1 pin?
e. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên?
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
1. Kí hiệu của Vôn kế
2. Cách đo hiệu điện thế
Bảng 1
Từ Bảng 1. So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận?
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
(Mạch điện có nguồn điện là 2 pin)
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
Bảng 2
3V
3V
Kết luận:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Đổi các đơn vị sau:
a) 2,5 V= ……………mV
b) 6 kV=…………………V
c) 110 V=……………….kV
d) 1200mV=……………….V
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
IV. Vận dụng
2500
6000
0,11
1,2
IV. Vận dụng
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Hãy cho biết:
a) Giới hạn đo của vôn kế b) Độ chia nhỏ nhất
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1) d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2)
a) Giới hạn đo của vôn kế :
b) Độ chia nhỏ nhất:
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1):
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2):
Hình 1
Hình 2
a) Giới hạn đo của vôn kế :
b) Độ chia nhỏ nhất:
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1):
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2):
45V
13V
3V
42V
1V
0,5V
2V
9V
IV. Vận dụng
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Cột A là giá trị của hiệu điện thế được ghi trên nguồn. Cột B là giới hạn đo của vônkế. Hãy nối cột A với cột B để sử dụng vôn kế đo hiệu điện thế phù hợp
1,2V
6V
12V
20V
5V
10V
Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.
Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29:
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
 Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép.
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hiệu điện thế là gì?
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
10
10
10
10
10
10
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
10
10
Kết thúc bài
10
Điểm
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
10
Điểm
2,5V = ........... mV
0,6kV = ............V
100V = ............ kV
2050mV = ........... V
2500
600
0,1
2,05
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Tr? l?i
10
Điểm
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
10
Điểm
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG
Ngôi sao may mắn
Hiệu điện thế 40V trở lên đã gây nguy hại đến tính mạng con người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Kim Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)