Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi KimHue Tran |
Ngày 22/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
+ +
+
-
-
-
VẬT LÝ 7
1. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
a. Nhiệt độ.
b. Lực.
c. Cường độ dòng điện.
d. Hiệu điện thế.
2. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện:
Càng nhỏ b. Càng lớn.
c. Không thay đổi d. Vừa lớn, vừa nhỏ.
3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
0,25A = …………mA.
55mA = …………A
250
0,055
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Để đo dòng điện qua một bóng đèn pin có cường độ 0,35A ta dùng ampe kế có GHĐ phù hợp nhất là:
a. 10mA b. 0,5A c.100mA d.5A
3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
1250mA = ………A
4,25A =………mA
1,25
4250
2. Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
Ampe (A). b. Mét (m).
c. Kilogam (kg). d. Niuton (N)
C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
- Pin tròn: …….V;
- Acquy của xe máy: ……………..V;
- Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong gia đình: …...V.
1,5
6V hoặc 12
220
C2: Tìm hiểu vôn kế
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2 a,b
2. Trong các vôn kế hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
- Vôn kế hình 25.2 a,b dùng kim.
- Vôn kế hình 25.2 c hiện số
C2: Tìm hiểu vôn kế
3. Hãy điền đầy đủ vào bảng 1:
4.Ở các chốt nối của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3)
Ở các chốt nối của vôn kế có ghi dấu “+” (chốt dương) và dấu “–” (chốt âm)
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế.
300
20
25
2,5
1. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3, trong đó vôn kế được kí hiệu là:
B1: Kiểm tra xem vôn kế nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo HĐT 1,5V hay không?
B2: Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
B3: Mắc mạch điện như hình 25.3
B4: Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1.
B5: Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM THEO NHÓM
C3: So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
* Kết luận:
Số vôn ghi trên vỏ pin bằng với số chỉ của vôn kế.
Khi maïch hôû, hieäu ñieän theá giöõa hai cöïc cuûa pin hay acquy (coøn môùi) coù giaù trò baèng soá voân ghi treân voû mỗi nguoàn ñieän naøy.
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a. 2,5 V = ………. mV b. 6kV = ………. V
c. 110V = ………. kV d. 1200 mV = ………. V
C5: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ?
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
2500
6000
0,11
1,2
a. Dụng cụ này có tên gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. U1= 3V.
d. U2= 42V.
C6: Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1. 20V 2. 5V 3. 10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
ampe
vonta
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một ……………
Đơn vị đo hiệu điện thế là ………
Hiệu điện thế được đo bằng …………….
Số ………ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của …………………. giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch điện.
Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
hiệu điện thế.
vôn (V)
vôn kế
hiệu điện thế.
vôn
Ghi nhớ
Học bài ghi + ghi nhớ
- Đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 25.1 => 25.13 SBT/60=>62.
- Đọc trước bài 26.
Hướng dẫn về nhà
+
-
-
-
VẬT LÝ 7
1. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
a. Nhiệt độ.
b. Lực.
c. Cường độ dòng điện.
d. Hiệu điện thế.
2. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện:
Càng nhỏ b. Càng lớn.
c. Không thay đổi d. Vừa lớn, vừa nhỏ.
3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
0,25A = …………mA.
55mA = …………A
250
0,055
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Để đo dòng điện qua một bóng đèn pin có cường độ 0,35A ta dùng ampe kế có GHĐ phù hợp nhất là:
a. 10mA b. 0,5A c.100mA d.5A
3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
1250mA = ………A
4,25A =………mA
1,25
4250
2. Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
Ampe (A). b. Mét (m).
c. Kilogam (kg). d. Niuton (N)
C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
- Pin tròn: …….V;
- Acquy của xe máy: ……………..V;
- Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong gia đình: …...V.
1,5
6V hoặc 12
220
C2: Tìm hiểu vôn kế
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2 a,b
2. Trong các vôn kế hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
- Vôn kế hình 25.2 a,b dùng kim.
- Vôn kế hình 25.2 c hiện số
C2: Tìm hiểu vôn kế
3. Hãy điền đầy đủ vào bảng 1:
4.Ở các chốt nối của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3)
Ở các chốt nối của vôn kế có ghi dấu “+” (chốt dương) và dấu “–” (chốt âm)
5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế.
300
20
25
2,5
1. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3, trong đó vôn kế được kí hiệu là:
B1: Kiểm tra xem vôn kế nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo HĐT 1,5V hay không?
B2: Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
B3: Mắc mạch điện như hình 25.3
B4: Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1.
B5: Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM THEO NHÓM
C3: So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
* Kết luận:
Số vôn ghi trên vỏ pin bằng với số chỉ của vôn kế.
Khi maïch hôû, hieäu ñieän theá giöõa hai cöïc cuûa pin hay acquy (coøn môùi) coù giaù trò baèng soá voân ghi treân voû mỗi nguoàn ñieän naøy.
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a. 2,5 V = ………. mV b. 6kV = ………. V
c. 110V = ………. kV d. 1200 mV = ………. V
C5: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ?
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
2500
6000
0,11
1,2
a. Dụng cụ này có tên gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. U1= 3V.
d. U2= 42V.
C6: Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1. 20V 2. 5V 3. 10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
ampe
vonta
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một ……………
Đơn vị đo hiệu điện thế là ………
Hiệu điện thế được đo bằng …………….
Số ………ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của …………………. giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch điện.
Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
hiệu điện thế.
vôn (V)
vôn kế
hiệu điện thế.
vôn
Ghi nhớ
Học bài ghi + ghi nhớ
- Đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 25.1 => 25.13 SBT/60=>62.
- Đọc trước bài 26.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: KimHue Tran
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)