Bài 25. Hiệu điện thế

Chia sẻ bởi Lê Phan Hoàng An | Ngày 22/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN VÀ CÁC EM HỌC SINH
VẬT LÝ 7
2
Giáo viên: THIỆU KHẮC ĐẠT
Dạy lớp: 7B
Trường THCS Lương Ngoại
Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ nào ?
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 1
Câu 2
Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?
Vậy vôn là gì?
5
Pin tròn:.......................................V
Acquy xe máy:.........................V
Ổ lấy điện trong nhà:.....................V
1,5
220
12V hoặc 6
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
10
C1
Vậy các em có biết người ta ghi số vôn lên nguồn để làm gì không?
Trả lời: - Cho ta biết được hiệu điện thế của nguồn điện, giúp ta sử dụng dụng cụ điện một cách hợp lí.
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.
Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
11
Có thể em chưa biết
VOLTA (1745 – 1827)
Nhà Bác học người Italia
- Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn điện người ta sử dụng một loại dụng cụ có tên gọi là gì?
vôn kế
Tìm hiểu vôn kế:
Các em quan sát hình 25.2a,b hãy cho biết làm thế nào em nhận biết được là vôn kế?
13
C2
Trong các vôn kế hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
Vôn kế hình 25.2.a, b dùng kim.
Vôn kế hình 25.2.c hiện số.
300
25
20
2,5
Bảng 1
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
15
Hãy quan sát mạch điện bên và cho biết ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu + ( dương), dấu – ( âm).
16
- Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có?
Chốt điều chỉnh kim về 0
17
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
Mạch điện này gồm có những bộ phận nào? Các bộ phận này được mắc với nhau như thế nào?
Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ mạch điện trên hình vẽ?
Nguồn điện, công tắc, bóng đèn, dây dẫn mắc nối tiếp. Vôn kế mắc song song với nguồn điện.
Vôn kế được kí hiệu:
18
+
-
+
-
K
Sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp đo hiệu điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
Lưu ý: Chốt (+) của vôn kế mắc với cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế mắc với cực (-) của nguồn điện.
19
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với 1 pin?
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên?
20
Bảng 2
Bảng 2
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau.
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
26
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
 Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép.
25
10
10
10
10
10
10
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngụi sao may m?n
10
10
24
10
Điểm
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V
28
10
Điểm
2,5V = ........... mV
6kV = ............V
110V = ............ kV
1200mV = ........... V
2500
6000
0,11
1,2
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Tr? l?i
29
10
Điểm
C6: Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
30
10
Điểm
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
31
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG
Ngôi sao may mắn
32
HU?NG D?N V? NH�
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
27
Kết thúc bài
33
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phan Hoàng An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)