Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi To sinh Tan An |
Ngày 22/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Môn: Vật lý 7
GV: Nguyễn Thị Cành
Trường THCS TÂN ÂN
Câu 1: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện và cho biết :
-Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào cho
biết điều đó ?
-Dụng cụ này dùng để đo đại lượng điện nào?
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây mắc đúng ? Vì sao ?
- Dụng cụ này là Ampe kế . Kí hiệu chữ A cho biết điều đó.
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện
KIỂM TRA BÀI CŨ
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 30
Bài 25
Tuần 32
Vậy vôn là gì?
Nam : Ông bán cho cháu một chiếc pin !
Người bán hàng : Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?
Tiết 30: Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 30: Bài 25.HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Hiệu điện thế:
-Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ gì?
-Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế ký hiệu chữ U.
-Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
1V = ........................... mV
1mV = ………………...V
0,001
1000
(Do 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau)
1000
0,001
1kV = ........................... V
1V = ………………...kV
Tiết 30: Bài 25.HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Hiệu điện thế:
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế ký hiệu chữ U.
-Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
1V = ........................... mV
1mV = ………………...V
0,001
1000
1000
0,001
1kV = .......................... V
1V = ………………...kV
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch .Hãy ghi các giá trị của hiệu điện thế cho các nguồn điện dưới đây :
I. Hiệu điện thế:
Pin tròn: ............V
Acquy xe máy: .............V
Ổ lấy điện trong nhà: ........V
1,5
220
12
C1
Một số giá trị hiệu điện thế trên thực tế:
CÁ CHÌNH ĐIỆN:
có cơ quan sinh điện đặt ở đuôi và loài cá có dòng điện mạnh nhất khoảng 550V
Cá đuối điện
Có cơ quan sinh điện đặt ở hai bên đầu. Sinh ra hiệu điện thế khoảng 50V
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
-Đặc điểm nhận biết vôn kế ?
d
I Hiệu điện thế :
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu hiệu điện thế là U.
-Đơn vị đo HĐT là vôn,kí hiệu là V.
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
C2
1kV = ....................V; 1V = ……….. kV
0,001
1000
Hình 25.2
1V = ..................... mV; 1mV = ……… V
1000
0,001
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
*Tìm hiểu vôn kế:
-Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Đồng hồ đo điện đa năng.
300
25
20
2,5
Hình 25.2
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tìm hiểu vôn kế:
C2
Tiết 29 HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
Tìm hiểu vôn kế:
d
I Hiệu điện thế :
- Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
V
- Kí hiệu vôn kế:
C2
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
*Tìm hiểu vôn kế:
-Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV
-Ở các chốt nối dây dẫn có ghi dấu + ( chốt dương) và dấu – (chốt âm)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
-Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
+
-
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
-
+
-
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
-
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
* GHĐ: ……V
ĐCNN: …...V
6
0,1
+
-
* GHĐ: ……V
ĐCNN: …...V
12
0,2
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm em
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
-
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
I. Hiệu điện thế
II. Vôn Kế
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực
Của nguồn điện khi mạch hở
* Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế:
Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
- Kí hiệu vôn kế:
+
-
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. Lưu ý xem trong hình vẽ chốt (+) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt (-) của vôn kế được mắc với cực nào.
Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với dụng cụ điện cần đo HĐT.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
* Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế:
Mắc vôn kế sao cho chốt dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+) và chốt âm (-) của vôn kế với cực âm (-) của nguồn điện .
Mắc vôn kế như thế nào vào mạch điện?
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
- Kí hiệu vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
-Đọc và ghi số chỉ của vôn kế
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
I. Hiệu điện thế
II. Vôn Kế
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực
Của nguồn điện khi mạch hở
Kí hiệu vôn kế:
+
* Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế:
Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với dụng cụ điện cần đo HĐT.
Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
Mắc vôn kế sao cho chốt dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+) của nguồn điện và chốt âm (-) của vôn kế với cực âm (-) của nguồn điện .
1. Cách sử dụng Vôn kế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu : U, đơn vị : vôn (V).
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
2. Khi sử dụng vôn kế cần chú ý :
Mắc vôn kế sao cho chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn điện và chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện .
- Đọc và ghi số chỉ của vôn kế
3.Thực hành
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở :
1. Kiểm tra và điều chỉnh kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình vẽ 25.3 SGK
2. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1, khi công tắc ngắt và mạch hở.
3. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự
Hoạt động nhóm
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
C2: Nhận xét:
Số vôn ghi trên vỏ pin……………… số chỉ của vôn kế.
Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị …….…………giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
3 V
3 V
6 V
6 V
bằng
Bảng 2
hiệu điện thế
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
4.Kết luận:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
2. Khi sử dụng vôn kế cần chú ý :
3.Thực hành
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế . Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
C5
Quan sát Hình 25.4 SGK và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ?Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ .
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
H·y t×m ®iÒu bÝ Èn sau b«ng hoa b»ng c¸ch tr¶ lêi ®óng c¸c c©u hái trªn mçi c¸nh hoa
3
2
4
1
6
5
1. Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì ?
3.Kí hiệu của hi?u di?n th? ?
4. Đơn vị của hi?u di?n th? ?
5.M?c vụn k? nhu th? no v?i d?ng c? c?n do HDT?
6. D?ng c? bờn trong cỏnh hoa cú tờn l gỡ ?
Ampe kế
Mắc nối tiếp
Kí hiệu là U
Vụn (V)
Mắc vôn kế song song
Vôn kế
Vônta
2. Ampe kế được mắc như thế nào với dụng cụ cần đo cđdđ ?
7.Tờn nh v?t lớ h?c d?u tiờn phỏt minh ra pin ngu?i I-ta-lia l ai ?
Học các nội dung của bài
Làm C4,C6 SGK trang 71 + các bài tập từ 25.1 đến 25.7 SBT
Chuẩn bị bài: Hieäu ñieän theá giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Đọc bài
+Xem cách mắc ampe kế và vôn kế hình 26.2
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
+ Ý nghĩa số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết gì?
BÀI HỌC KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV. Vận dụng:
C6
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp:
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn:
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ nào ?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
d
I Hiệu điện thế :
- Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
V
- Kí hiệu:
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
* Ghi nhớ:
(SGK / Trang 71)
1mV =.............. V ;
1kV = ............ V
0,001
1000
(Do 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau)
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Củng cố
- Do đâu mà giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế ?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V) . Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài tập:
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
500kV = ………….V ; b) 220V = …………..kV
c) 0,5V = ………… mV ; d) 6kV = …………..V
Hình 25.1. Hãy cho biết :
a) GHĐ của vôn kế này.
b) ĐCNN của vôn kế này.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1).
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) .
a) GHĐ của vôn kế 10V
b) ĐCNN của vôn kế là 0,5V.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1) là 1,5V
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) là 7V
25.1
25.2
25.3
500 000
0,22
500
6000
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm các bài tập (SBT/Trang 26).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết "
và chuẩn bị bài 26.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
? Ý nghĩa số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết gì?
Củng cố
1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế .
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
26
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép.
25
HU?NG D?N V? NH
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
27
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 1
Câu 2
* Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A)
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng
dụng cụ nào ?
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế
GV: Nguyễn Thị Cành
Trường THCS TÂN ÂN
Câu 1: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện và cho biết :
-Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào cho
biết điều đó ?
-Dụng cụ này dùng để đo đại lượng điện nào?
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây mắc đúng ? Vì sao ?
- Dụng cụ này là Ampe kế . Kí hiệu chữ A cho biết điều đó.
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện
KIỂM TRA BÀI CŨ
HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 30
Bài 25
Tuần 32
Vậy vôn là gì?
Nam : Ông bán cho cháu một chiếc pin !
Người bán hàng : Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?
Tiết 30: Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 30: Bài 25.HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Hiệu điện thế:
-Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ gì?
-Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế ký hiệu chữ U.
-Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
1V = ........................... mV
1mV = ………………...V
0,001
1000
(Do 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau)
1000
0,001
1kV = ........................... V
1V = ………………...kV
Tiết 30: Bài 25.HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Hiệu điện thế:
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế ký hiệu chữ U.
-Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
1V = ........................... mV
1mV = ………………...V
0,001
1000
1000
0,001
1kV = .......................... V
1V = ………………...kV
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch .Hãy ghi các giá trị của hiệu điện thế cho các nguồn điện dưới đây :
I. Hiệu điện thế:
Pin tròn: ............V
Acquy xe máy: .............V
Ổ lấy điện trong nhà: ........V
1,5
220
12
C1
Một số giá trị hiệu điện thế trên thực tế:
CÁ CHÌNH ĐIỆN:
có cơ quan sinh điện đặt ở đuôi và loài cá có dòng điện mạnh nhất khoảng 550V
Cá đuối điện
Có cơ quan sinh điện đặt ở hai bên đầu. Sinh ra hiệu điện thế khoảng 50V
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
-Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
-Đặc điểm nhận biết vôn kế ?
d
I Hiệu điện thế :
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu hiệu điện thế là U.
-Đơn vị đo HĐT là vôn,kí hiệu là V.
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
C2
1kV = ....................V; 1V = ……….. kV
0,001
1000
Hình 25.2
1V = ..................... mV; 1mV = ……… V
1000
0,001
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
*Tìm hiểu vôn kế:
-Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Đồng hồ đo điện đa năng.
300
25
20
2,5
Hình 25.2
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tìm hiểu vôn kế:
C2
Tiết 29 HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
Tìm hiểu vôn kế:
d
I Hiệu điện thế :
- Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
V
- Kí hiệu vôn kế:
C2
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
*Tìm hiểu vôn kế:
-Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV
-Ở các chốt nối dây dẫn có ghi dấu + ( chốt dương) và dấu – (chốt âm)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
-Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
+
-
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
-
+
-
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
-
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
* GHĐ: ……V
ĐCNN: …...V
6
0,1
+
-
* GHĐ: ……V
ĐCNN: …...V
12
0,2
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm em
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
-
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
I. Hiệu điện thế
II. Vôn Kế
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực
Của nguồn điện khi mạch hở
* Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế:
Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
- Kí hiệu vôn kế:
+
-
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. Lưu ý xem trong hình vẽ chốt (+) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt (-) của vôn kế được mắc với cực nào.
Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với dụng cụ điện cần đo HĐT.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
+
* Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế:
Mắc vôn kế sao cho chốt dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+) và chốt âm (-) của vôn kế với cực âm (-) của nguồn điện .
Mắc vôn kế như thế nào vào mạch điện?
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
- Kí hiệu vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
+
-
-Đọc và ghi số chỉ của vôn kế
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
I. Hiệu điện thế
II. Vôn Kế
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực
Của nguồn điện khi mạch hở
Kí hiệu vôn kế:
+
* Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế:
Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với dụng cụ điện cần đo HĐT.
Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
Mắc vôn kế sao cho chốt dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+) của nguồn điện và chốt âm (-) của vôn kế với cực âm (-) của nguồn điện .
1. Cách sử dụng Vôn kế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu : U, đơn vị : vôn (V).
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
2. Khi sử dụng vôn kế cần chú ý :
Mắc vôn kế sao cho chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn điện và chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện .
- Đọc và ghi số chỉ của vôn kế
3.Thực hành
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở :
1. Kiểm tra và điều chỉnh kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình vẽ 25.3 SGK
2. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1, khi công tắc ngắt và mạch hở.
3. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự
Hoạt động nhóm
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
C2: Nhận xét:
Số vôn ghi trên vỏ pin……………… số chỉ của vôn kế.
Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị …….…………giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
3 V
3 V
6 V
6 V
bằng
Bảng 2
hiệu điện thế
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
4.Kết luận:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
2. Khi sử dụng vôn kế cần chú ý :
3.Thực hành
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
I Hiệu điện thế :
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế . Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV.Vận dụng:
C5
Quan sát Hình 25.4 SGK và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ?Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ .
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
H·y t×m ®iÒu bÝ Èn sau b«ng hoa b»ng c¸ch tr¶ lêi ®óng c¸c c©u hái trªn mçi c¸nh hoa
3
2
4
1
6
5
1. Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì ?
3.Kí hiệu của hi?u di?n th? ?
4. Đơn vị của hi?u di?n th? ?
5.M?c vụn k? nhu th? no v?i d?ng c? c?n do HDT?
6. D?ng c? bờn trong cỏnh hoa cú tờn l gỡ ?
Ampe kế
Mắc nối tiếp
Kí hiệu là U
Vụn (V)
Mắc vôn kế song song
Vôn kế
Vônta
2. Ampe kế được mắc như thế nào với dụng cụ cần đo cđdđ ?
7.Tờn nh v?t lớ h?c d?u tiờn phỏt minh ra pin ngu?i I-ta-lia l ai ?
Học các nội dung của bài
Làm C4,C6 SGK trang 71 + các bài tập từ 25.1 đến 25.7 SBT
Chuẩn bị bài: Hieäu ñieän theá giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Đọc bài
+Xem cách mắc ampe kế và vôn kế hình 26.2
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
+ Ý nghĩa số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết gì?
BÀI HỌC KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
IV. Vận dụng:
C6
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp:
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn:
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ nào ?
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
II. Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
d
I Hiệu điện thế :
- Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là Vôn (V).
-Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
V
- Kí hiệu:
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
* Ghi nhớ:
(SGK / Trang 71)
1mV =.............. V ;
1kV = ............ V
0,001
1000
(Do 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau)
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Củng cố
- Do đâu mà giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế ?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V) . Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài tập:
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
500kV = ………….V ; b) 220V = …………..kV
c) 0,5V = ………… mV ; d) 6kV = …………..V
Hình 25.1. Hãy cho biết :
a) GHĐ của vôn kế này.
b) ĐCNN của vôn kế này.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1).
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) .
a) GHĐ của vôn kế 10V
b) ĐCNN của vôn kế là 0,5V.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1) là 1,5V
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) là 7V
25.1
25.2
25.3
500 000
0,22
500
6000
Tiết 30: Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ
Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm các bài tập (SBT/Trang 26).
- Đọc phần "Có thể em chưa biết "
và chuẩn bị bài 26.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
? Ý nghĩa số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết gì?
Củng cố
1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế .
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
26
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép.
25
HU?NG D?N V? NH
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
27
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
Câu 1
Câu 2
* Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A)
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng
dụng cụ nào ?
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: To sinh Tan An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)