Bài 25. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Hà Tấn Lực |
Ngày 22/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hiệu điện thế thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
1
KÍNH CHÀO QÚY THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG!
GV: PHẠM XUÂN VINH
2
KIỂM TRA MIỆMG
Gói 1: Bài tập 24.1,24.2 / trang 25-SBT (10đ).
Gói 2:
a/ Ampe kế dùng để làm gì ? Khi dùng ampe kế thì chốt
dương (+) được mắc vào cực nào của nguồn điện ? ( 4đ )
b/ Vẽ sơ đồ mạch điện kín: 1 bóng đèn, 1 công tắc,
1 nguồn điện, 1 ampe kế (6đ)
24.1
a/ 0,35A = 350mA (1,5đ)
b/ 42,5mA = 0,0425A (1,5đ)
c/ 1,28A = 1280mA (1,5đ)
d/ 32mA = 0,032A (1,5đ)
24.2
a/ GHĐ là 1,2 A (1đ)
b/ ĐCNN là 0,1A (1đ)
c/ I1 = 0,3A (1đ)
d/ I2 = 1,0A (1đ)
3
KIỂM TRA MIỆMG
Gói 2:
a/ Ampe kế dùng để làm gì ? Khi dùng ampe kế thì chốt
dương (+) được mắc vào cực nào của nguồn điện ? ( 4đ )
b/ Vẽ sơ đồ mạch điện kín: 1 bóng đèn, 1 công tắc,
1 nguồn điện, 1 ampe kế (6đ)
a/
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện. (2đ)
- Mắc ampe kế : Chốt dương của ampe kế vào cực dương của nguồn điện. ( 2đ)
b/ (6đ)
4
BÀI 25- TIẾT 29
HIỆU ĐIỆN THẾ
Vậy vôn là gì nhĩ?
12V
5
Vì nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó có một hiệu điện thế.
I. Hiệu điện thế:
Khi mắc bóng đèn vào 2 cực của nguồn điện thì đèn sẽ như thế nào?
Tại sao nguồn điện có thể làm bóng đèn sáng?
6
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1 mV = 0,001 V
1 kV = 1000 V
7
"Pin Volta" - Pin đầu tiên của nhân loại ra đời vào năm 1800
Mô hình pin đầu tiên của Volta
còn được bảo tồn đến ngày nay
8
SIZE- 1,5V
+
220V
I. Hiệu điện thế:
C1: Ghi các giá trị các nguồn điện :
Pin tròn: (1) …………………… V
Acquy xe máy: (2) …………………. V
Giữa hai lỗ lấy điện trong nhà: (3) …………….. V
1
3
2
1,5
12
220
I. Hiệu điện thế:
12V
2
9
Hiệu điện thế:
Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế:
10
Trên mặt vôn kế có ghi chữ…………
Vôn kế dùng kim chỉ thị: H.25.2 ……
Vôn kế hiện số: H.25.2 ……………
3.
a
b
c
Hình 25.2
C2: Tìm hiểu vôn kế:
V
a, b
c
300
25
20
2,5
b
a
c
V
V
11
II. Vôn kế:
Tìm hiểu vôn kế:
Trên mặt vôn kế có ghi chữ V .
Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
2 loại vôn kế thường dùng là vôn kế dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số.
Các chốt nối dây dẫn có ghi dấu (+) hoặc sơn màu đỏ; dấu (-) hoặc sơn màu đen.
Ngoài ra còn có chốt điều chỉnh kim.
12
12V
6V
0,2V
0,1V
Thang đo trên Vôn kế của nhóm có gì khác với vôn kế trên hình 25.2 sgk
Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của vôn kế của nhóm em
13
Vôn kế của nhóm có gì khác với vôn kế trên hình 25.3 sgk
Chốt điều chỉnh kim về 0
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
14
Hiệu điện thế:
Vôn kế:
Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
+
-
Kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện:
Sơ đồ mạch điện H.25.3
HÌNH.25.3
V
15
* TN đối với nguồn pin 1
- Mắc song song vôn kế sao cho cực (+) của nguồn vào chốt (+) của vôn kế.
- Điều chỉnh sao cho khi chưa đóng khóa K, kim chỉ thị ngay số 0
- Khi công tắc ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2
* TN đối với nguồn pin 2 (làm tương tự như pin 1)
Mắc mạch điện như H. 25.3
HÌNH.25.3
16
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Bảng 2:
C2: Nhận xét:
Số vôn ghi trên vỏ pin……………… số chỉ của vôn kế.
Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
1,5 V
1,5 V
1,5 V
1,5 V
bằng
17
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a. 2,5 V = …….. …….mV
b. 6 kV = …….............. V
c. 110 V = ……………… kV
d. 1200 mV = …………… V
2500
6000
0,110
1,200
IV. Vận dụng:
18
C5: Quan sát H. 25.4:
a. Dụng cụ này có tên gọi là: ……………………
Kí hiệu cho biết điều đó là:……………………
b. GHĐ của dụng cụ này: ………………
ĐCNN của dụng cụ này: ………………
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là:……….
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là:……….
Vôn kế
V
45 V
1 V
3 V
42 V
IV. Vận dụng:
19
C6: Kẻ đoạn thẳng nối cột điểm bên trái với cột điểm bên phải để cho biết vôn kế đuợc lựa chọn phù hợp nhất khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn:
IV. Vận dụng:
20
Kiến thức cần nhớ:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện
thế.
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được
đo bằng vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện
thế giữ hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
21
6.25 V
9V
6.25 V
Sao lại như vậy nhĩ?
22
Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một đơn vị ở cột bên phải để được câu đúng:
b 3. a
d 4. c
23
24
Đường dây 500 KV Bắc - Nam có tổng chiều dài 1487 km, kéo dài từ Hòa Bình đến TP HCM, có 3437 cột điện sắt thép, đi qua 14 tỉnh thành.
25
Tàu hỏa chạy bằng điện
CÁ ĐUỐI ĐIỆN
Cá chình điện
Hiệu điện thế sấm sét lên đến vài nghìn vôn
26
27
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc bài.
+ Làm bài tập về nhà: 25,1 , 25.2, 25.3 / trang 26 SBT.
+ Học thuộc ghi nhớ.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Xem bài mới “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”
Chuẩn bị :
+Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
+Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước.
KÍNH CHÀO QÚY THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG!
GV: PHẠM XUÂN VINH
2
KIỂM TRA MIỆMG
Gói 1: Bài tập 24.1,24.2 / trang 25-SBT (10đ).
Gói 2:
a/ Ampe kế dùng để làm gì ? Khi dùng ampe kế thì chốt
dương (+) được mắc vào cực nào của nguồn điện ? ( 4đ )
b/ Vẽ sơ đồ mạch điện kín: 1 bóng đèn, 1 công tắc,
1 nguồn điện, 1 ampe kế (6đ)
24.1
a/ 0,35A = 350mA (1,5đ)
b/ 42,5mA = 0,0425A (1,5đ)
c/ 1,28A = 1280mA (1,5đ)
d/ 32mA = 0,032A (1,5đ)
24.2
a/ GHĐ là 1,2 A (1đ)
b/ ĐCNN là 0,1A (1đ)
c/ I1 = 0,3A (1đ)
d/ I2 = 1,0A (1đ)
3
KIỂM TRA MIỆMG
Gói 2:
a/ Ampe kế dùng để làm gì ? Khi dùng ampe kế thì chốt
dương (+) được mắc vào cực nào của nguồn điện ? ( 4đ )
b/ Vẽ sơ đồ mạch điện kín: 1 bóng đèn, 1 công tắc,
1 nguồn điện, 1 ampe kế (6đ)
a/
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện. (2đ)
- Mắc ampe kế : Chốt dương của ampe kế vào cực dương của nguồn điện. ( 2đ)
b/ (6đ)
4
BÀI 25- TIẾT 29
HIỆU ĐIỆN THẾ
Vậy vôn là gì nhĩ?
12V
5
Vì nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó có một hiệu điện thế.
I. Hiệu điện thế:
Khi mắc bóng đèn vào 2 cực của nguồn điện thì đèn sẽ như thế nào?
Tại sao nguồn điện có thể làm bóng đèn sáng?
6
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Ký hiệu là U.
- Đơn vị đo là vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1 mV = 0,001 V
1 kV = 1000 V
7
"Pin Volta" - Pin đầu tiên của nhân loại ra đời vào năm 1800
Mô hình pin đầu tiên của Volta
còn được bảo tồn đến ngày nay
8
SIZE- 1,5V
+
220V
I. Hiệu điện thế:
C1: Ghi các giá trị các nguồn điện :
Pin tròn: (1) …………………… V
Acquy xe máy: (2) …………………. V
Giữa hai lỗ lấy điện trong nhà: (3) …………….. V
1
3
2
1,5
12
220
I. Hiệu điện thế:
12V
2
9
Hiệu điện thế:
Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế:
10
Trên mặt vôn kế có ghi chữ…………
Vôn kế dùng kim chỉ thị: H.25.2 ……
Vôn kế hiện số: H.25.2 ……………
3.
a
b
c
Hình 25.2
C2: Tìm hiểu vôn kế:
V
a, b
c
300
25
20
2,5
b
a
c
V
V
11
II. Vôn kế:
Tìm hiểu vôn kế:
Trên mặt vôn kế có ghi chữ V .
Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
2 loại vôn kế thường dùng là vôn kế dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số.
Các chốt nối dây dẫn có ghi dấu (+) hoặc sơn màu đỏ; dấu (-) hoặc sơn màu đen.
Ngoài ra còn có chốt điều chỉnh kim.
12
12V
6V
0,2V
0,1V
Thang đo trên Vôn kế của nhóm có gì khác với vôn kế trên hình 25.2 sgk
Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của vôn kế của nhóm em
13
Vôn kế của nhóm có gì khác với vôn kế trên hình 25.3 sgk
Chốt điều chỉnh kim về 0
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
14
Hiệu điện thế:
Vôn kế:
Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
+
-
Kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện:
Sơ đồ mạch điện H.25.3
HÌNH.25.3
V
15
* TN đối với nguồn pin 1
- Mắc song song vôn kế sao cho cực (+) của nguồn vào chốt (+) của vôn kế.
- Điều chỉnh sao cho khi chưa đóng khóa K, kim chỉ thị ngay số 0
- Khi công tắc ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2
* TN đối với nguồn pin 2 (làm tương tự như pin 1)
Mắc mạch điện như H. 25.3
HÌNH.25.3
16
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Bảng 2:
C2: Nhận xét:
Số vôn ghi trên vỏ pin……………… số chỉ của vôn kế.
Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
1,5 V
1,5 V
1,5 V
1,5 V
bằng
17
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a. 2,5 V = …….. …….mV
b. 6 kV = …….............. V
c. 110 V = ……………… kV
d. 1200 mV = …………… V
2500
6000
0,110
1,200
IV. Vận dụng:
18
C5: Quan sát H. 25.4:
a. Dụng cụ này có tên gọi là: ……………………
Kí hiệu cho biết điều đó là:……………………
b. GHĐ của dụng cụ này: ………………
ĐCNN của dụng cụ này: ………………
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là:……….
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là:……….
Vôn kế
V
45 V
1 V
3 V
42 V
IV. Vận dụng:
19
C6: Kẻ đoạn thẳng nối cột điểm bên trái với cột điểm bên phải để cho biết vôn kế đuợc lựa chọn phù hợp nhất khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn:
IV. Vận dụng:
20
Kiến thức cần nhớ:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện
thế.
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được
đo bằng vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện
thế giữ hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
21
6.25 V
9V
6.25 V
Sao lại như vậy nhĩ?
22
Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một đơn vị ở cột bên phải để được câu đúng:
b 3. a
d 4. c
23
24
Đường dây 500 KV Bắc - Nam có tổng chiều dài 1487 km, kéo dài từ Hòa Bình đến TP HCM, có 3437 cột điện sắt thép, đi qua 14 tỉnh thành.
25
Tàu hỏa chạy bằng điện
CÁ ĐUỐI ĐIỆN
Cá chình điện
Hiệu điện thế sấm sét lên đến vài nghìn vôn
26
27
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc bài.
+ Làm bài tập về nhà: 25,1 , 25.2, 25.3 / trang 26 SBT.
+ Học thuộc ghi nhớ.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Xem bài mới “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”
Chuẩn bị :
+Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
+Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Tấn Lực
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)