Bài 24. Ôn tập học kì 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 09/05/2019 | 208

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ôn tập học kì 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

1
TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG
?
PGD HUYỆN BÙ ĐĂNG
GV THỰC HIỆN: NGUYỄN CÔNG THƯƠNG
Chào mừng quớ thầy cô giáo
về dự giờ tham l?p !
2
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ

Thảo luận nhóm (3`)
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
X?p các ch?t: Ca(OH)2 , Ca , CaSO4 , CaO thành dãy biến đổi hóa học sau:
Ca ? ? ? ? ? ?
Viết các PTHH cho dãy biến đổi trên?
Từ dãy biến đổi hóa học rút ra mối quan hệ biến đổi của các chất?
Kim loại ? ? ? ? ? ?
3
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ

Thảo luận nhóm (3`)
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
X?p các ch?t: Ca(OH)2 , Ca , CaSO4 , CaO thành dãy biến đổi hóa học sau:
Ca ? ? ? ? ? ?
Viết các PTHH cho dãy biến đổi trên?
Từ dãy biến đổi hóa học rút ra mối quan hệ biến đổi của các chất?
Kim loại ? ? ? ? ? ?
Ca CaO  Ca(OH)2 CaSO4
2Ca + O2  2CaO
CaO + H2O  Ca(OH)2
Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O
Kim loại oxit bazơbazơ muối
4
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ca CaO  Ca(OH)2 CaSO4
2Ca + O2  2CaO
CaO + H2O  Ca(OH)2
Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O
- Kim loại  oxit bazơ  bazơ  muối
Kim loại  muối
Kim loại  bazơ  muối (1)  muối (2)
Kim loạioxit bazơmuối bazơ muối
5
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ

Thảo luận nhóm (3`)
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
X?p các ch?t: CuO, Cu, CuSO4, CuOH)2 thành dãy biến đổi hóa học sau :
? ? ? ? ? ? Cu
Viết các PTHH cho dãy biến đổi trên?
Từ dãy biến đổi hóa học rút ra mối quan hệ biến đổi của các chất?
? ? ? ? ? ? kim loại
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại

6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Thảo luận nhóm (3`)
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
X?p các ch?t: CuO, Cu, CuSO4, CuOH)2 thành dãy biến đổi hóa học sau :
? ? ? ? ? ? Cu
Viết các PTHH cho dãy biến đổi trên?
Từ dãy biến đổi hóa học rút ra mối quan hệ biến đổi của các chất?
? ? ? ? ? ? kim loại
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại

CuSO4 Cu(OH)2 CuO  Cu
- CuSO4+ 2NaOH  Na2SO4+ Cu(OH)2
- Cu(OH)2 CuO + H2O
- CuO + H2 Cu + H2O
Muối  bazơ oxit bazơ  kim loại
7
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại

CuSO4 Cu(OH)2 CuO  Cu
- CuSO4+ 2NaOH  Na2SO4+ Cu(OH)2
- Cu(OH)2 CuO + H2O
- CuO + H2 Cu + H2O
- Muối  bazơ oxit bazơ  kim loại

- Muối  kim loại
- Bazơ  muối  kim loại
- Oxit bazơ  kim loại
8
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


- Muối  bazơ oxit bazơ  kim loại
- Muối  kim loại
- Bazơ  muối  kim loại
- Oxit bazơ  kim loại
II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành hai dãy biến hóa (mỗi dãy đều gồm 4
chất) và viết các PTHH tuong ?ng để thực hiện dãy biến hóa đó.
- Al  AlCl3  Al(OH)3 Al2O3
- AlCl3  Al(OH)3  Al2O3  Al
1
2
3
1
2
3
(1): 2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
(2): AlCl3 + 3NaOH ? Al(OH)3+ 3NaCl
(3): 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
9
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành hai dãy biến hóa (mỗi dãy đều gồm 4
chất) và viết các PTHH tuong ?ng để thực hiện dãy biến hóa đó.
- Al  AlCl3  Al(OH)3 Al2O3
- AlCl3  Al(OH)3  Al2O3  Al
1
2
3
1
2
3
(1): 2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
(2): AlCl3 + 3NaOH ? Al(OH)3+ 3NaCl
(3): 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
(1): AlCl3 +3NaOH  Al(OH)3+ 3NaCl
(2): 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
(3): 2Al2O3 4Al + 3O2
10
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
2) Bài tập 3 trang 72 / SGK
Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
11
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
2) Bài tập 3 trang 72 / SGK
Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
- Các bước tiến hành
Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với dd NaOH
Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là nhôm
2Al +2NaOH +2H2O  2NaAlO2 +3H2 (k)
Hai mẫu thử còn lại cho tác dụng dd HCl
Mẫu nào có khí thoát ra là sắt, chất còn lại là bạc không phản ứng.
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (k)
12
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
2) Bài tập 3 trang 72 / SGK
3)
Thả 12g hỗn hợp Al và Ag vào dd H2SO4 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lit khí H2 (ở đktc).
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng dd H2SO4 7,35%.

13
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
2) Bài tập 3 trang 72 / SGK
3)
Thả 12g hỗn hợp Al và Ag vào dd H2SO4 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lit khí H2 (ở đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dd H2SO4 7,35%.

nH2 =13,44: 22.4 = 0,6 mol
Chỉ có Al phản ứng Ag không phản ứng .
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2(k)
2mol 3mol 1mol 3mol
0,4mol 0,6mol 0,2mol 0,6mol
mAl=0,4.27 = 10,8g  mAg= 12-10,8 = 1,2 g
%mAl =10,8 x 100/ 12 = 90%
% mAg = 100 - 90 = 10%
mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 g
mddH2SO4= 58,8.100/7,35 = 800 gam
14

Củng cố
TRẮC NGHIỆM
bài tập
15
1.Bài tập 4/72: Ch?n đáp án đúng
a/ FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.
b/ NaOH, CuO, Ag, Zn.
c/ Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl.
d/ Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả
các chất trong dãy chất nào sau đây :
16
2. Bài tập 5/72: Ch?n đáp án đúng
a/ FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
b/ H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
c/ HNO3, HCl, CuSO4, KNO3.
d/ Al, MgO, H3PO4, BaCl2.
Dung dịch NaOH có phản ứng với
tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây :
Đáp án: b
17
3. Không phản ứng đánh dấu (o), có phản ứng đánh dấu (x):
X
X
X
X
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
X
X
18
4. Bài tập 6/72 : Chọn phương án đúng
a/ Nước vôi trong.
b/ Dung dịch HCl.
c/ Dung dịch NaCl.
d/ Nước.
Giải thích và viết các phương trình hóa học nếu có.
Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau :
HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau
đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
19



















Làm sạch khí độc hại HCl, H2S, CO2, SO2 :
SO2
CO2
H2S
HCl
SO2
SO2
SO2
PTHH:
Ca(OH)2 + SO2
CaSO3 + H2O
(r)
20



















Làm sạch khí độc hại HCl, H2S, CO2, SO2 :
CO2
H2S
HCl
PTHH:
Ca(OH)2 + SO2
CaSO3 + H2O
(r)
CO2
CO2
CO2
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
(r)
21



















Làm sạch khí độc hại HCl, H2S, CO2, SO2 :
H2S
HCl
PTHH:
H2S
H2S
H2S
Ca(OH)2 + H2S
CaS + H2O

2
PTHH:
Ca(OH)2 + SO2
CaSO3 + H2O
(r)
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
(r)
22



















Làm sạch khí độc hại HCl, H2S, CO2, SO2 :
H2S
HCl
PTHH:
HCl
HCl
HCl
HCl
CaCl2
Ca(OH)2 + HCl
CaCl2 + H2O
2
2
Ca(OH)2 + H2S
CaS + H2O
2
PTHH:
Ca(OH)2 + SO2
CaSO3 + H2O
(r)
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
(r)
23
- Ôn tập các kiến thức cơ bản, các bài tập về hỗn hợp, xác định công thức
- Ôn tập theo đề cương ôn tập HKI, học kĩ để chuẩn bị kiểm tra
- Bài tập nhà: 1,7,8,10 /sgk tr 72
Dặn dò - Hướng dẫn tự học
24
Please leave
Show intact
Music : Serenade – Isaac Stern
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em
25
Kính chúc quý thầy cô
khỏe mạnh , hạnh phúc và
thành công
CÙNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 9/1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)