Bài 24. Ôn tập học kì 1

Chia sẻ bởi Phạm Viết Tài | Ngày 29/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ôn tập học kì 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP !

CHÀO CÁC EM HỌC SINH LỚP 9B TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG
____________________________
BÀI GIẢNG MÔN HÓA HỌC 9

Giáo Viên: PHẠM VIẾT TÀI.
Tổ: KHTN
______________________________
CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
OXIT
BAZƠ
MUỐI
AXIT
KIM LOẠI
?
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Muối
* Kim loại 
* Kim loại 
Bazơ 
Muối(1)
 Muối(2)
* Kim loại 
Oxit bazơ
Muối(1)
 Muối(2)
 Bazơ 
* Kim loại 
oxit bazơ 
muối(1) 
bazơ 
muối (2) 
muối (3)
TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Hoạt động nhóm (5 phút)
Nhóm 1
Nhóm 2
Thực hiện sự chuyển đổi sau:
Mg  MgCl2

Na  NaOH  NaCl
NaNO3
Thực hiện sự chuyển đổi sau:
3) CaCaOCa(OH)2
Ca(NO3)2CaSO4

Nhóm 3
Thực hiện sự chuyển đổi sau:
4) CuCuOCuCl2
Cu(OH)2CuSO4 Cu(NO3)2
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành kim loại
* Muối 
Kim loại
Muối 
Bazơ 
oxit bazơ 
Kim loại
Bazơ 
muối 
Kim loại
Oxit bazơ 
Kim loại
TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Hoạt động nhóm (5 phút)
Nhóm 1
Nhóm 2
Thực hiện sự chuyển đổi sau:
AgNO3  Ag

CuO  Cu
Thực hiện sự chuyển đổi sau:
3) FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe.

Nhóm 3
Thực hiện sự chuyển đổi sau:
4) Cu(OH)2CuSO4 Cu
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
II. Bài tập
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
Bài tập 3 trang 72 / SGK
Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
2) Bài tập 3 trang 72 / SGK
Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
+ Chất còn lại là bạc không phản ứng.
Các bước tiến hành
+ Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử
+ Cho các mẫu thử tác dụng với dd NaOH
Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là nhôm
Al + NaOH + H2O 
NaAlO2 + H2
+ Hai mẫu thử còn lại cho tác dụng dd HCl
Mẫu nào có khí thoát ra là sắt,
Fe + HCl 
FeCl2 + H2
3
2
2
2
2
2
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại


II. Bài tập
1) Bài tập 2 trang 72 / SGK
2) Bài tập 3 trang 72 / SGK
1.Bài tập 4/72: Ch?n đáp án đúng
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl.
D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây :
2. Bài tập 5/72: Ch?n đáp án đúng
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3.
D .Al, MgO, H3PO4, BaCl2.
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây :
Đáp án: b
Bài tập 6/72 : Chọn phương án đúng
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Giải thích và viết các phương trình hóa học nếu có.
Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau :
HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau
đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về hợp chất vô cơ và kim loại.
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Bài tập nhà: Bt1tr71và các Bt 7,8,9 tr72 SGK
HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Viết Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)