Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Trần Ánh Hồng |
Ngày 03/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự hội Giảng Mùa Xuân
Cấp THCS Cụm Bình Nguyên
Năm học 2006 - 2007
Trường THCS Bình Nguyên
Kiểm tra bài cũ
Chiếu và Hịch là hai thể loại văn học mà các em vừa học, chúng có điểm gì giống và khác nhau ?
+ Giống: Đều là văn nghị luận cổ.
Do các vua chúa tướng lĩnh soạn thảo.
+ Khác: Chiếu: Để ban bố mệnh lệnh.
Hịch: Để kêu gọi đấu tranh.
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước đại Việt ta từ trước,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục từ Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Tiệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
Chân dung ở đền thờ Nhị Khê ở Thường Tín, Hà Tây
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
- Nêu tư tưởng nhân nghĩa
- Khẳng định chủ quyền độc lập
- Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc sẽ chiến thắng kẻ thù
1. 2 câu đầu:
2. 8 câu tiếp:
3. Còn lại:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước đại Việt ta từ trước,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục từ Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Tiệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
Yên dân
Bảo vệ thái bình cho dân
Trừ bạo
Giặc Minh xâm lược
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
Câu Hỏi thảo luận
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
1. Hãy so sánh quan điểm nhân nghĩa của Nho giáo và tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi?
2. Nhận xét của em về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.?
Đáp án
1. Nhân nghĩa trong quan điểm Nho giáo là tình yêu thương con người nói chung, mang tính chất giáo huấn .
- Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là lo cho dân, bảo vệ thái bình cho dân trong hoàn cảnh ngoại xâm.
2. Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi gắn liền với tư tưởng yêu nước chống ngoại xâm. Điều đó cụ thể thiết thực, sáng tạo, mở rộng hơn quan điểm nho giáo đó là: Lo cho dân, lấy dân làm gốc và thể hiện mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Yên dân
Bảo vệ thái bình cho dân
Trừ bạo
Giặc Minh xâm lược
-> Nhân nghĩa là nguyên lý cơ bản nhất, là nền tảng để triển khai toàn bộ bài cáo.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
Quan niệm về tổ quốc và dân tộc qua hai văn bản
Sông núi nước Nam (Lý Thường Kiệt)
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
- Lãnh thổ
- Chủ quyền dân tộc
- Lãnh thổ: Núi sông bờ cõi ...
- Chủ quyền: Xưng đế
- Văn hiến lâu đời.
- Thuần phong mỹ tục
- Truyền thống lịch sử.
So sánh quan niệm về tổ quốc và dân tộc của hai tác giả Lý Thường Kiệt và Nguyễn Trãi qua hai văn bản. Nêu nhận xét của em?
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Như nước đại Việt ta từ trước,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục từ Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
B. Có chủ quyền độc lập.
C. Có lãnh thổ, núi sông, bờ cõi.
D. Có phong tục tập quán.
E. Có truyền thống lịch sử.
Bài tập trắc nghiệm
Trong 5 yếu tố làm nên bức chân dung tinh thần Đại Việt thì yếu tố nào là quan trọng nhất ? (Chọn đáp án đúng)
A. Có nền văn hiến lâu đời.
Chủ quyền...
Bờ cõi...
Phong tục....
Truyền thống lịch sử....
Nền văn hiến....
vốn xưng....đã lâu
đã chia
xây nền độc lập
cũng khác
cũng có
- Từ ngữ khẳng định, hiển nhiên vốn có
- Dẫn chứng xác thực,
so sánh , đối
Niềm tự hào dân tộc về chủ quyền dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
Bài tập trắc nghiệm
Đặt trong bài văn nghị luận thì những câu em vừa đọc được coi là gì?
A. Luận điểm.
B. Lí lẽ
C. Dẫn chứng
Bạch Đằng
Hàm Tử
Lưu Cung - thất bại
Triệu Tiết - tiêu vong
Toa Đô - bị bắt sống
Ô Mã Nhi - bị giết tươi
⇨ Kh¼ng ®Þnh søc m¹nh cña chÝnh nghÜa, niÒm tù hµo d©n téc sÏ chiÕn th¾ng mäi kÎ thï.
Dẫn chứng xác thực
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Tiệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa hàm tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
III. Tổng kết.
2. Nội dung:
Bài tập trắc nghiệm
Văn bản là một kiểu văn chính luận về vấn đề chính trị, xã hội song nó vẫn là một tác phẩm nghệ thuật điêu luyện. Vậy sức thuyết phục của Nước Đại Việt Ta được tạo nên bởi các yếu tố nghệ thuật nào ?
A. Trình tự lập luận chặt chẽ sắc bén, kết cấu mạch lạc.
B. Lời văn giầu cảm xúc, cân đối, nhịp nhàng.
C. Lý lẽ đanh thép, dẫn chứng thực tế, biện pháp so sánh cụ thể .
D. Cả 3 ý trên.
1. Nghệ thuật:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Ghi nHớ
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử ; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Bài tập trắc nghiệm
Nước Đại việt ta là một văn bản nghị luận.Vậy theo em trọng 3 yếu tố nghệ thuật được nêu ra thì yếu tố nghệ thuật nào chứng tỏ nét đặc trưng nhất của văn bản nghị luận ?
A.Trình tự lập luận chặt chẽ sắc bén, kết cấu mạch lạc.
B. Lời văn giầu cảm xúc, cân đối, nhịp nhàng.
C. Lý lẽ đanh thép, dẫn chứng thực tế, biện pháp so sánh cụ thể .
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
III. Tổng kết.
2. Nội dung:
1. Nghệ thuật:
IV. Luyện tập.
Hãy khái quát trình tự lập luận của văn bản bằng một sơ đồ:
Luyện tập
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Hàm Tử
Bạch Đằng
Lưu Cung, Triệu Tiết
Toa Đô, ô Mã
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
IV. Luyện tập.
Nguyên lý nhân nghĩa
Trừ bạo
Chân lý độc lập chủ quyền của dân tộc đại việt
Văn hiến riêng
Yên dân
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Triều đại riêng
Lịch sử riêng
Sức mạnh chiến thắng kẻ thù
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Hàm Tử
Bạch Đằng
Lưu Cung, Triệu Tiết
Toa Đô, ô Mã
Bài giảng kết thúc
???????????????
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo
đã về dự
***?????***
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự hội Giảng Mùa Xuân
Cấp THCS Cụm Bình Nguyên
Năm học 2006 - 2007
Trường THCS Bình Nguyên
Kiểm tra bài cũ
Chiếu và Hịch là hai thể loại văn học mà các em vừa học, chúng có điểm gì giống và khác nhau ?
+ Giống: Đều là văn nghị luận cổ.
Do các vua chúa tướng lĩnh soạn thảo.
+ Khác: Chiếu: Để ban bố mệnh lệnh.
Hịch: Để kêu gọi đấu tranh.
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước đại Việt ta từ trước,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục từ Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Tiệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
Chân dung ở đền thờ Nhị Khê ở Thường Tín, Hà Tây
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
- Nêu tư tưởng nhân nghĩa
- Khẳng định chủ quyền độc lập
- Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc sẽ chiến thắng kẻ thù
1. 2 câu đầu:
2. 8 câu tiếp:
3. Còn lại:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước đại Việt ta từ trước,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục từ Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Tiệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
Yên dân
Bảo vệ thái bình cho dân
Trừ bạo
Giặc Minh xâm lược
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
Câu Hỏi thảo luận
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
1. Hãy so sánh quan điểm nhân nghĩa của Nho giáo và tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi?
2. Nhận xét của em về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.?
Đáp án
1. Nhân nghĩa trong quan điểm Nho giáo là tình yêu thương con người nói chung, mang tính chất giáo huấn .
- Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là lo cho dân, bảo vệ thái bình cho dân trong hoàn cảnh ngoại xâm.
2. Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi gắn liền với tư tưởng yêu nước chống ngoại xâm. Điều đó cụ thể thiết thực, sáng tạo, mở rộng hơn quan điểm nho giáo đó là: Lo cho dân, lấy dân làm gốc và thể hiện mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Yên dân
Bảo vệ thái bình cho dân
Trừ bạo
Giặc Minh xâm lược
-> Nhân nghĩa là nguyên lý cơ bản nhất, là nền tảng để triển khai toàn bộ bài cáo.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
Quan niệm về tổ quốc và dân tộc qua hai văn bản
Sông núi nước Nam (Lý Thường Kiệt)
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
- Lãnh thổ
- Chủ quyền dân tộc
- Lãnh thổ: Núi sông bờ cõi ...
- Chủ quyền: Xưng đế
- Văn hiến lâu đời.
- Thuần phong mỹ tục
- Truyền thống lịch sử.
So sánh quan niệm về tổ quốc và dân tộc của hai tác giả Lý Thường Kiệt và Nguyễn Trãi qua hai văn bản. Nêu nhận xét của em?
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Như nước đại Việt ta từ trước,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục từ Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
B. Có chủ quyền độc lập.
C. Có lãnh thổ, núi sông, bờ cõi.
D. Có phong tục tập quán.
E. Có truyền thống lịch sử.
Bài tập trắc nghiệm
Trong 5 yếu tố làm nên bức chân dung tinh thần Đại Việt thì yếu tố nào là quan trọng nhất ? (Chọn đáp án đúng)
A. Có nền văn hiến lâu đời.
Chủ quyền...
Bờ cõi...
Phong tục....
Truyền thống lịch sử....
Nền văn hiến....
vốn xưng....đã lâu
đã chia
xây nền độc lập
cũng khác
cũng có
- Từ ngữ khẳng định, hiển nhiên vốn có
- Dẫn chứng xác thực,
so sánh , đối
Niềm tự hào dân tộc về chủ quyền dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
Bài tập trắc nghiệm
Đặt trong bài văn nghị luận thì những câu em vừa đọc được coi là gì?
A. Luận điểm.
B. Lí lẽ
C. Dẫn chứng
Bạch Đằng
Hàm Tử
Lưu Cung - thất bại
Triệu Tiết - tiêu vong
Toa Đô - bị bắt sống
Ô Mã Nhi - bị giết tươi
⇨ Kh¼ng ®Þnh søc m¹nh cña chÝnh nghÜa, niÒm tù hµo d©n téc sÏ chiÕn th¾ng mäi kÎ thï.
Dẫn chứng xác thực
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Tiệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa hàm tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
III. Tổng kết.
2. Nội dung:
Bài tập trắc nghiệm
Văn bản là một kiểu văn chính luận về vấn đề chính trị, xã hội song nó vẫn là một tác phẩm nghệ thuật điêu luyện. Vậy sức thuyết phục của Nước Đại Việt Ta được tạo nên bởi các yếu tố nghệ thuật nào ?
A. Trình tự lập luận chặt chẽ sắc bén, kết cấu mạch lạc.
B. Lời văn giầu cảm xúc, cân đối, nhịp nhàng.
C. Lý lẽ đanh thép, dẫn chứng thực tế, biện pháp so sánh cụ thể .
D. Cả 3 ý trên.
1. Nghệ thuật:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Ghi nHớ
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử ; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Bài tập trắc nghiệm
Nước Đại việt ta là một văn bản nghị luận.Vậy theo em trọng 3 yếu tố nghệ thuật được nêu ra thì yếu tố nghệ thuật nào chứng tỏ nét đặc trưng nhất của văn bản nghị luận ?
A.Trình tự lập luận chặt chẽ sắc bén, kết cấu mạch lạc.
B. Lời văn giầu cảm xúc, cân đối, nhịp nhàng.
C. Lý lẽ đanh thép, dẫn chứng thực tế, biện pháp so sánh cụ thể .
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
III. Tổng kết.
2. Nội dung:
1. Nghệ thuật:
IV. Luyện tập.
Hãy khái quát trình tự lập luận của văn bản bằng một sơ đồ:
Luyện tập
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Hàm Tử
Bạch Đằng
Lưu Cung, Triệu Tiết
Toa Đô, ô Mã
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (1380- 1442) hiệu ức Trai .
2. Tác phẩm BNĐC:
Viết sau khi đại thắng quân Minh (1428)
3. Thể loại: Cáo.
4. Bố cục chung:
4 phần.
5. Đoạn trích: Thuộc phần đầu.
II. Đọc- tìm hiểu văn bản trích.
1. Đọc- Giải thích từ khó.
2. Bố cục đoạn trích:
3 phần.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa và độc lập dân tộc
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
IV. Luyện tập.
Nguyên lý nhân nghĩa
Trừ bạo
Chân lý độc lập chủ quyền của dân tộc đại việt
Văn hiến riêng
Yên dân
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Triều đại riêng
Lịch sử riêng
Sức mạnh chiến thắng kẻ thù
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
( Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )
Hàm Tử
Bạch Đằng
Lưu Cung, Triệu Tiết
Toa Đô, ô Mã
Bài giảng kết thúc
???????????????
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo
đã về dự
***?????***
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ánh Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)