Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Lê Văn Bẩy |
Ngày 03/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
1
2
3
Ngữ văn lớp 8
GV dạy : Lê Văn Bảy
Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật
Huyện Khoái Châu- Tỉnh Hưng Yên
ĐT : 0984397125
4
5
Đáp án:
1 .Đoạn trích trên thuộc tác phẩm nào? Tác giả nào?
A. Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn
B. Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn
C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta- Hồ Chí Minh.
2. Nội dung đoạn văn thể hiện:
A. Tố cáo tội ác của giặc;
B. Lòng yêu nước và căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn
C.Cả hai ý trên đều sai.
6
7
8
9
Đền Côn Sơn
10
Nguyen Thi Thanh Mai - THPT Truong Dinh - 12/2003
11
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
12
13
2. Chú thích.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
a. Thể loại.
- Cáo: Là một thể loại văn nghị luận cổ.
+ Mục đích: Trình bày chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp.
+ Lời văn: Viết theo lối văn biền ngẫu.
+ Tác giả: Do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết.
- Bố cục bài Cáo: 4 phần.
+ Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc .
+ Tố cáo, lên án tội ác của giặc.
+ Kể lại quá trình kháng chiến.
+ Tuyên bố chiến thắng và nêu cao chính nghĩa
14
15
2.1.Tư2 atưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
- Nhân nghĩa:yên dân và điếu phạt
-> Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân. Tư tưởng lo cho dân, vì dân.
2. Phân tích
2.1 Tư tưởng nhân nghĩa cuộc kháng chiến
16
.
2.2. Quan niệm về tổ quốc và chân lí độc lập dân tộc Đại Việt.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc, Nam cũng khác,
Từ Triệu, Đinh,Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
17
-Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng: Núi sông bờ cõi đã chia.
Phong tục tập quán riêng: Phong tục Bắc - Nam cũng khác.
Lịch sử riêng: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần,..
Chủ quyền riêng: Mỗi bên xưng đế một phương.
=> khẳng định Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ riêng,
nền văn hoá riêng
18
19
Quan niệm về tổ quốc - chân lí độc lập dân tộc Đại Việt
20
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
=> Lời văn uyển chuyển nhịp nhàng, khẳng định tư cách độc
lập của nước ta.
=> Đề cao ý thức và niềm tự hào dân tộc.
21
-
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
=> Dẫn chứng tiêu biểu, xác thực, câu văn biền ngẫu cân
đối nhịp nhàng.
=> Khẳng định độc lập chủ quyền và sức mạnh của nhân nghĩa.
* Niềm tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta.
22
3. Tổng kết.
* Ghi nhớ:(SGK)
23
IV. Luyện tập
Tìm ý trả lời đúng nhất cho những câu hỏi sau:
Dòng nào nói đúng nhất về hoàn cảnh sáng tác của " Bình Ngô
đại cáo"?
Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh;
Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta;
Sau khi quân ta đã đại thắng giặc Minh xâm lược.
2. Mục đích của " Việc nhân nghĩa" thể hiện trong " Bình Ngô
đại cáo"?
Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương;
B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no;
C. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
3. Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề " Bình Ngô đại cáo"?
Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô;
Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm;
Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
24
25
Hồ Chí Minh (02-09-1945)
26
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ thăm lớp!
Cảm ơn các em đã ủng hộ bài dạy!
2
3
Ngữ văn lớp 8
GV dạy : Lê Văn Bảy
Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật
Huyện Khoái Châu- Tỉnh Hưng Yên
ĐT : 0984397125
4
5
Đáp án:
1 .Đoạn trích trên thuộc tác phẩm nào? Tác giả nào?
A. Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn
B. Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn
C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta- Hồ Chí Minh.
2. Nội dung đoạn văn thể hiện:
A. Tố cáo tội ác của giặc;
B. Lòng yêu nước và căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn
C.Cả hai ý trên đều sai.
6
7
8
9
Đền Côn Sơn
10
Nguyen Thi Thanh Mai - THPT Truong Dinh - 12/2003
11
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
12
13
2. Chú thích.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
a. Thể loại.
- Cáo: Là một thể loại văn nghị luận cổ.
+ Mục đích: Trình bày chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp.
+ Lời văn: Viết theo lối văn biền ngẫu.
+ Tác giả: Do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết.
- Bố cục bài Cáo: 4 phần.
+ Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc .
+ Tố cáo, lên án tội ác của giặc.
+ Kể lại quá trình kháng chiến.
+ Tuyên bố chiến thắng và nêu cao chính nghĩa
14
15
2.1.Tư2 atưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
- Nhân nghĩa:yên dân và điếu phạt
-> Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân. Tư tưởng lo cho dân, vì dân.
2. Phân tích
2.1 Tư tưởng nhân nghĩa cuộc kháng chiến
16
.
2.2. Quan niệm về tổ quốc và chân lí độc lập dân tộc Đại Việt.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc, Nam cũng khác,
Từ Triệu, Đinh,Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
17
-Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng: Núi sông bờ cõi đã chia.
Phong tục tập quán riêng: Phong tục Bắc - Nam cũng khác.
Lịch sử riêng: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần,..
Chủ quyền riêng: Mỗi bên xưng đế một phương.
=> khẳng định Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ riêng,
nền văn hoá riêng
18
19
Quan niệm về tổ quốc - chân lí độc lập dân tộc Đại Việt
20
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
=> Lời văn uyển chuyển nhịp nhàng, khẳng định tư cách độc
lập của nước ta.
=> Đề cao ý thức và niềm tự hào dân tộc.
21
-
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
=> Dẫn chứng tiêu biểu, xác thực, câu văn biền ngẫu cân
đối nhịp nhàng.
=> Khẳng định độc lập chủ quyền và sức mạnh của nhân nghĩa.
* Niềm tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta.
22
3. Tổng kết.
* Ghi nhớ:(SGK)
23
IV. Luyện tập
Tìm ý trả lời đúng nhất cho những câu hỏi sau:
Dòng nào nói đúng nhất về hoàn cảnh sáng tác của " Bình Ngô
đại cáo"?
Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh;
Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta;
Sau khi quân ta đã đại thắng giặc Minh xâm lược.
2. Mục đích của " Việc nhân nghĩa" thể hiện trong " Bình Ngô
đại cáo"?
Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương;
B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no;
C. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
3. Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề " Bình Ngô đại cáo"?
Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô;
Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm;
Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
24
25
Hồ Chí Minh (02-09-1945)
26
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ thăm lớp!
Cảm ơn các em đã ủng hộ bài dạy!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Bẩy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)