Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Ngô Minh Hường |
Ngày 03/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
?
Kiểm tra bài cũ
Sau khi học xong văn bản "Hịch tướng sỹ" của Trần Quốc Tuấn, em cảm nhận được gì về nội dung và nghệ thuật ?
Nghệ thuật: Đây là một áng văn chính luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của đân tộc trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
nước đại việt ta
Tiết 97:
gIáo án ngữ văn 8
Người thực hiện: Nguyễn THu Hà
nước đại việt ta
Tiết 97:
I. Đọc- tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
Giọng điệu trang trọng, hùng hồn, tự hào. Chú ý tính chất văn Biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
2. Chú thích:
a. Tácgiả:
Nguyễn Trãi(1380- 1442), hiệu là ức Trai, là nhà yêu nước, anh hùng đân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
b. Tác phẩm:
Văn bản trích phần đầu của bài "Bình Ngô đại cáo" (17.12.1428)
c. Giải thích từ khó:
-Nhân nghĩa:
-Điếu phạt:
-Văn hiến:
II. Đọc- hiểu văn bản:
A.Cấu trúc văn bản:
-Thể loại : Cáo (thể văn nghị luận cổ)
Dựa vào chú thích trong sách giáo khoa, thuyết minh ngắn gọn các đặc điểm chính của thể Cáo trên các mặt :
+mục đích
+bố cục
+lời văn
+tác giả
?
*Mục đích: Trình bày chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp.
*Bố cục: 4 phần:
-Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
-Phần 2: Vạch rõ tội ác của kẻ thù
-Phần 3: Kể lại quá trình kháng chiến
-Phần4: Tuyên bố chiến thắng, nêu cao
chính nghĩa
*Lời văn: Theo lối văn Biền ngẫu
*Tác giả:Vua chúa hoặc thủ lĩnh viết
Bố cục:2 phần
Phần 1: hai câu đầu
Nêu tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến
Phần2: các câu còn lại
Chứng minh nền văn hiến của Đại Việt
B. Nội dung văn bản:
a.Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
B. Nội dung văn bản:
a.Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến:
Nhân nghĩa là lo cho dân, vì dân trừ giặc bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân.
Chính nghĩa, hợp lòng dân, thân dân, tiến bộ.
b. Nền văn hiến Đại Việt:
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác,
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bễn xưng đế một phương,
Tuy mạnh, yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
b. Nền văn hiến Đại Việt:
Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ riêng, văn hoá riêng.
Liệt kê
Câu văn biền ngẫu
So sánh ngang bằng
Đề cao ý thức độc của dân tộc Đại Việt và tình cảm tự hào dân tộc
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã,
Câu văn biền ngẫu
Phép liệt kê
Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của giặc
Khẳng định độc lập, chủ quyền của nước ta, tự hào về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
-Lập luận chặt chẽ
-Giàu chứng cớ lịch sử
-Giàu cảm xúc tự hào
-Giọng văn hùng hồn
-Lời văn biền ngẫu
nhịp nhàng, cân đối
2. Nội dung:
Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục riêng, chủ quyền riêng,có truyền thống lịch sử. Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại.
Nguyên lý nhân nghĩa
Yên dân
Bảo vệ đất nước để yên dân
Trừ bạo
Giặc Minh xâm lược
Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Chế độ chủ quyền riêng
Văn hiến lâu đời
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Lịch sử riêng
Phong tục riêng
Lãnh thổ riêng
Bài học kết thúc
Xin chào thầy cô và các em
Kiểm tra bài cũ
Sau khi học xong văn bản "Hịch tướng sỹ" của Trần Quốc Tuấn, em cảm nhận được gì về nội dung và nghệ thuật ?
Nghệ thuật: Đây là một áng văn chính luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của đân tộc trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
nước đại việt ta
Tiết 97:
gIáo án ngữ văn 8
Người thực hiện: Nguyễn THu Hà
nước đại việt ta
Tiết 97:
I. Đọc- tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
Giọng điệu trang trọng, hùng hồn, tự hào. Chú ý tính chất văn Biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
2. Chú thích:
a. Tácgiả:
Nguyễn Trãi(1380- 1442), hiệu là ức Trai, là nhà yêu nước, anh hùng đân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
b. Tác phẩm:
Văn bản trích phần đầu của bài "Bình Ngô đại cáo" (17.12.1428)
c. Giải thích từ khó:
-Nhân nghĩa:
-Điếu phạt:
-Văn hiến:
II. Đọc- hiểu văn bản:
A.Cấu trúc văn bản:
-Thể loại : Cáo (thể văn nghị luận cổ)
Dựa vào chú thích trong sách giáo khoa, thuyết minh ngắn gọn các đặc điểm chính của thể Cáo trên các mặt :
+mục đích
+bố cục
+lời văn
+tác giả
?
*Mục đích: Trình bày chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp.
*Bố cục: 4 phần:
-Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
-Phần 2: Vạch rõ tội ác của kẻ thù
-Phần 3: Kể lại quá trình kháng chiến
-Phần4: Tuyên bố chiến thắng, nêu cao
chính nghĩa
*Lời văn: Theo lối văn Biền ngẫu
*Tác giả:Vua chúa hoặc thủ lĩnh viết
Bố cục:2 phần
Phần 1: hai câu đầu
Nêu tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến
Phần2: các câu còn lại
Chứng minh nền văn hiến của Đại Việt
B. Nội dung văn bản:
a.Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
B. Nội dung văn bản:
a.Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến:
Nhân nghĩa là lo cho dân, vì dân trừ giặc bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân.
Chính nghĩa, hợp lòng dân, thân dân, tiến bộ.
b. Nền văn hiến Đại Việt:
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác,
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bễn xưng đế một phương,
Tuy mạnh, yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
b. Nền văn hiến Đại Việt:
Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ riêng, văn hoá riêng.
Liệt kê
Câu văn biền ngẫu
So sánh ngang bằng
Đề cao ý thức độc của dân tộc Đại Việt và tình cảm tự hào dân tộc
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã,
Câu văn biền ngẫu
Phép liệt kê
Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của giặc
Khẳng định độc lập, chủ quyền của nước ta, tự hào về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
-Lập luận chặt chẽ
-Giàu chứng cớ lịch sử
-Giàu cảm xúc tự hào
-Giọng văn hùng hồn
-Lời văn biền ngẫu
nhịp nhàng, cân đối
2. Nội dung:
Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục riêng, chủ quyền riêng,có truyền thống lịch sử. Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại.
Nguyên lý nhân nghĩa
Yên dân
Bảo vệ đất nước để yên dân
Trừ bạo
Giặc Minh xâm lược
Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Chế độ chủ quyền riêng
Văn hiến lâu đời
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Lịch sử riêng
Phong tục riêng
Lãnh thổ riêng
Bài học kết thúc
Xin chào thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Minh Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)