Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Đàm Thị Ánh Tuyết |
Ngày 03/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáO Về Dự GIờ NGữ VĂN LớP 8A
Trường THCS Long Hưng
Kiểm tra bài cũ
? ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó?
? Trong văn bản này, tác giả đã xác lập độc lập, chủ quyền của dân tộc ta bao gồm các yếu tố nào?
- Trả lời: Độc lập, chủ quyền dân tộc được xác lập ở hai yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền.
trích "Bình Ngô Đại Cáo"
Nguyễn Trãi
Văn bản
i. đọc và tìm hiểu chung
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương; sinh ra và lớn lên tại Thăng Long, sau dời về Nhị Khê- Thường Tín- Hà Nội.
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, Hà Nội ngày nay. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
Là quê hương của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương
- đại cáo:
Công bố sự kiện trọng đại
Bình Ng« ®¹i c¸o
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
* Thể loại
:Thể Cáo - Nghị luận cổ
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
* Thể loại
:Thể Cáo - Nghị luận cổ
* Vị trí đoạn trích
Thuộc phần I-" Bình ngô đại cáo"
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Nêu luận đề chính nghĩa
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
* Thể loại
:Thể Cáo
* Vị trí đoạn trích
Thuộc phần I-" Bình ngô đại cáo"
* Bè côc ®o¹n trÝch:
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục đoạn trích
i. đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích
1. Nguyên lý nhân nghĩa
* nhân nghĩa - yên dân:
+ NT:Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa
điếu phạt - trừ bạo:
+ ND:" Nhân nghĩa": chống xâm lược, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
=> Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục.
i. Đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông núi nước Nam" của Lí Thường Kiệt, em hãy giải thích?
thảo luận nhóm
i. đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích:
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
- Văn hiến
- Phong tục
- Lãnh thổ
- Lịch sử
- Văn hiến
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
i. đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
+ NT: Liệt kê dân chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
+ Câu cuối:
Ghi nhớ
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
8
9
Miếng ghép số 1
Nơi đây là quê hương tác giả của "Bình Ngô đai cáo"
Đáp án: Hải Dương
Miếng ghép số 2
Đây là năm mà Nguyễn Trãi viết "Bình Ngô đại cáo".
Đáp án: Năm 1428
Miếng ghép số 3
Đáp án: tác giả đưa ra 5 yếu tố: nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền.
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
Miếng ghép số 6
Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản " Nước Đại Việt ta" ?
đáp án:
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Miếng ghép số 7
Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì?
đáp án: Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
Miếng ghép số 8
Câu " Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo"
Có điểm nào chung với câu
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"?
đáp án: Hai câu văn đều đề cao nguyên lý nhân nghĩa của dân tộc ta.
Miếng ghép số 9
Đây là tên Hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
đáp án: Hiệu: ức trai
Tác phẩm " ức trai thi tập"
xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo đã về dự giờ thăm lớp
các thầy cô giáO Về Dự GIờ NGữ VĂN LớP 8A
Trường THCS Long Hưng
Kiểm tra bài cũ
? ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó?
? Trong văn bản này, tác giả đã xác lập độc lập, chủ quyền của dân tộc ta bao gồm các yếu tố nào?
- Trả lời: Độc lập, chủ quyền dân tộc được xác lập ở hai yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền.
trích "Bình Ngô Đại Cáo"
Nguyễn Trãi
Văn bản
i. đọc và tìm hiểu chung
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương; sinh ra và lớn lên tại Thăng Long, sau dời về Nhị Khê- Thường Tín- Hà Nội.
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, Hà Nội ngày nay. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
Là quê hương của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương
- đại cáo:
Công bố sự kiện trọng đại
Bình Ng« ®¹i c¸o
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
* Thể loại
:Thể Cáo - Nghị luận cổ
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
* Thể loại
:Thể Cáo - Nghị luận cổ
* Vị trí đoạn trích
Thuộc phần I-" Bình ngô đại cáo"
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Nêu luận đề chính nghĩa
i. Đọc và tìm hiểu chung
2. Tìm hiểu văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
* Nhan đề
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tác phẩm:
* Thể loại
:Thể Cáo
* Vị trí đoạn trích
Thuộc phần I-" Bình ngô đại cáo"
* Bè côc ®o¹n trÝch:
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục đoạn trích
i. đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích
1. Nguyên lý nhân nghĩa
* nhân nghĩa - yên dân:
+ NT:Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa
điếu phạt - trừ bạo:
+ ND:" Nhân nghĩa": chống xâm lược, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
=> Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục.
i. Đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông núi nước Nam" của Lí Thường Kiệt, em hãy giải thích?
thảo luận nhóm
i. đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích:
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
- Văn hiến
- Phong tục
- Lãnh thổ
- Lịch sử
- Văn hiến
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
i. đọc và tìm hiểu chung
Ii. Phân tích
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
+ NT: Liệt kê dân chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
+ Câu cuối:
Ghi nhớ
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
8
9
Miếng ghép số 1
Nơi đây là quê hương tác giả của "Bình Ngô đai cáo"
Đáp án: Hải Dương
Miếng ghép số 2
Đây là năm mà Nguyễn Trãi viết "Bình Ngô đại cáo".
Đáp án: Năm 1428
Miếng ghép số 3
Đáp án: tác giả đưa ra 5 yếu tố: nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền.
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
Miếng ghép số 6
Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản " Nước Đại Việt ta" ?
đáp án:
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Miếng ghép số 7
Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì?
đáp án: Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
Miếng ghép số 8
Câu " Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo"
Có điểm nào chung với câu
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"?
đáp án: Hai câu văn đều đề cao nguyên lý nhân nghĩa của dân tộc ta.
Miếng ghép số 9
Đây là tên Hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
đáp án: Hiệu: ức trai
Tác phẩm " ức trai thi tập"
xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo đã về dự giờ thăm lớp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Thị Ánh Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)